I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm?
A. 12 năm. B. 13 năm
C. 14 năm D. 15 năm
Câu 2. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?
A. Đầu hàng đế quốc.
B. Nổi dậy đấu tranh
C. Thỏa hiệp với đế quốc
D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến
Câu 3. Tại sao Cách mạng Tháng hai là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Do tư sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;
B. Do tư sản lãnh đạo và chính quyền tư sản được thành lập;
C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;
D. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và chính quyền Xô viết thành lập.
Câu 4: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự hung hãn của Đức
B. Thái tử Áo - Hung bị ám sát
C. Mâu thuẫn Anh - Pháp
D. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
Câu 5: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A. Mĩ. B. Anh
C. Đức D. Nhật
Câu 6. Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh thế giới 1 là:
A. 2/4/1917. B. 3/3/1918.
C. 2/11/1918 D. 11/11/1918
Câu 7. Cách mạng tháng Hai đã thực hiện được những nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ chế độ tư bản.
B. Lật đổ chính quyền Xô Viết.
C. Lật đổ chế độ phong kiến.
D. Cả A và B.
Câu 8: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai. B. Xiêm.
C. Bru nây. D. Xin ga po
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự thù địch Anh - Pháp.
B. Sự hình thành phe liên minh
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 10: Phe Liên Minh gồm những nước nào?
A. Đức-Ý-Nhật. B. Đức-Áo-Hung.
C. Đức-Nhật-Áo. D. Đức-Nhật-Mĩ
Câu 11: Vì sao ở Nga, năm 1917, Cách mạng Tháng 2 thắng lợi nhưng vẫn tiếp tục nổ ra cuộc Cách mạng Tháng 10?
A. Vì 2 chính quyền tư sản và vô sản song song tồn tại;
B. Vì 2 chính quyền phong kiến và vô sản song song tồn tại;
C. Vì 2 chính quyền phong kiến và tư sản song song tồn tại;
D. Vì Vì 2 chính quyền phong kiến và tư sản song song tồn tại.
Câu 12: Lào trở thành thuộc địa của Pháp vào năm:
A. 1863 B. 1883
C. 1884 D. 1893
Câu 13: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương có ý nghĩa nhự thế nào?
A. Tinh thần yêu nước
B. Tinh thần đoàn kết của 3 nước.
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B chưa đúng.
Câu 14: Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào?
A. Trung lập.
B. Dân chủ tư sản.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Nền cộng hòa
Câu 15. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?
A. Tân Sửu. B. Nam Kinh.
C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ
Câu 16: Những cải cách của ra-ma V có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Xiêm?
A. Không bị biến thành thuộc địa của phương Tây
B. Giữ được độc lập
C. Phát triển thành cường quốc
D. Cả A và B
Câu 17. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến tranh nhân dân chính nghĩa.
B. Chiến tranh giải phóng dân tộc
C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
D. Chiến tranh đế quốc chính nghĩa
Câu 18. Trong quá trình chiến tranh thế giới 1 sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Thất bại thuộc về phe liên minh.
B. Chiến thắng Véc-đoong
C. Mĩ tham chiến.
D. Cách mạng tháng 10 Nga
Câu 19. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?
A. Sơn Tây. B. Sơn Đông.
C. Trực Lệ. D. Bắc Kinh
Câu 20: Kết quả chiến tranh thế giới 1 nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?
A. 10 triệu người chết.
B. Sự thất bại của phe liên minh
C. Thành công của cách mạng tháng 10 Nga
D. Phong trào yêu nước phát triển
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất? Tại sao nói đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa?
Câu 2. Cách mạng Tháng 10 Nga đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt nam như thế nào?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các nước thực dân phương Tây hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỷ XIX.
B. Giữa thế kỷ XIX.
C. Cuối thế kỷ XIX.
D. Đầu thế kỷ XX.
Câu 2: Mâu thuẫn chủ yếu dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thực dân
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân châu Phi với thực dân
D. Mâu thuẫn giữa tư sản bản địa với thực dân
Câu 3: Nói đến khu vực Mĩ Latinh là chỉ khu vực nào sau đây?
A. Toàn bộ châu Mĩ
B. Khu vực Bắc Mĩ và Trung Mĩ.
C. Khu vực Nam Mĩ và Trung Mĩ
D. Một phần Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
Câu 4: Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược các nước
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
Câu 5: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là do
A. chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo của Ra-ma V
B. có sự giúp đỡ của Mĩ.
C. có sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. cải cách chính trị của Ra-ma V.
Câu 6: Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?
A. Chế độ phong kiến đang khủng hoảng, suy yếu.
B. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.
C. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.
D. Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào.
Câu 7: Năm 1823, Mĩ đã đưa ra học thuyết
A. Liên minh của các nước cộng hòa châu Mĩ.
B. Châu Mĩ của người châu Mĩ.
C. Châu Mĩ của người Bắc Mĩ.
D. Cái gậy lớn và ngoại giao đồng đô-la.
Câu 8: Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu và phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 9: Nguyên nhân then chốt dẫn đến cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) bị thất bại là do
A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ.
B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến.
C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến.
D. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến.
Câu 10: Nội dung nào không thể hiện vai trò của cải cách Minh Trị?
A. Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
B. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
Câu 11: Trước sự đe dọa xâm nhập của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài.
C. Phát triển kinh tế trong nước.
D. Dựa vào thế lực phong kiến các nước láng giềng.
Câu 12: Sự kiện đánh dấu chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc là
A. Chính phủ Đức và chính phủ Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh.
B. Cách mạng dân chủ tư sản Đức bùng nổ và giành thắng lợi.
C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 13: Tháng 11-1917, sự kiện lịch sử lớn đã xảy ra ở Nga là
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi.
B. Nga rút khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Nga kí với Đức Hòa ước Brét Litốp.
D. Nga đánh bại cuộc tấn công của Đức.
Câu 14: Các nước thực dân đã có chính sách gì đối với các nước Mĩ Latinh?
A. Đầu tư xây dựng.
B. Xây dựng các căn cứ quân sự.
C. Thiết lập chế độ thống trị phản động.
D. Khai thác tài nguyên.
Câu 15: Chính sách “Cái gậy lớn”, “Ngoại giao đồng đôla” nhằm khống chế khu vực Mĩ Latinh là của nước nào?
A. Mĩ B. Achentina
C. Ca-na-da D. Bra-xin
Câu 16: Cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội nêu rõ mục tiêu là
A. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
B. đánh đổ chế độ phong kiến.
C. đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh, chia ruộng đất cho nông dân.
D. đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc, giành độc lập.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(4 điểm): Phân tích nguyên nhân và nguyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
Câu 2 (2 điểm): Lê – nin đóng vai trò như thế nào đối với thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây vì
A. có vị trí chiến lược quan trọng, thị trường rộng lớn, giàu có tài nguyên.
B. có đất đai rộng lớn, dân số ít.
C. có vị trí quan trọng, ngã ba của ba châu lục.
D. chế độ phong kiến đang bị khủng hoảng trầm trọng.
Câu 2: Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là
A. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi.
B. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
C. một trật tự thế giới mới được thiết lập.
D. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
Câu 3: Nước thực dân nào chiếm được nhiều thuộc địa ở châu Phi chỉ sau thực dân Anh?
A. Tây Ban Nha B. Đức
C. Pháp D. Bỉ
Câu 4: Cách mạng tháng Mười Nga thành công ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam như thế nào?
A. Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
B. Tác động đến tư tưởng của Nguyễn Tất Thành – Người thanh niên yêu nước đang bôn ba tìm đường cứu nước.
C. Giúp cho cách mạng nước ta thoát khỏi thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Tháng 7/1920, Người đọc bản Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, từ đó Người tin theo Lê-nin, đi theo con đường Cách mạng tháng Mười.
Câu 5: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 6: Phong trào Ai Cập trẻ đã lôi cuốn sự tham gia của
A. một số thanh niên yêu nước.
B. một số tiểu tư sản và tư sản.
C. một số tiểu tư sản và trí thức thành thị.
D. một số trí thức và sĩ quan yêu nước.
Câu 7: Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Nông dân được phép mua bán ruộng đất.
C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 8: Điều kiện quan trọng nào để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C. Lật đổ chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 9: Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?
A. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái Bình Thiên Quốc.
B. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại.
C. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại.
D. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với các nước đế quốc Điều ước Tân Sửu.
Câu 10: Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân Châu Phi là
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập.
B. cuộc đấu tranh của nhân dân An-giê-ri.
C. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Xu-đăng.
D. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 11: Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ
A. Xiêm B. In-đô-nê-xi-a
C. Phi-lip-pin D. Việt Nam
Câu 12: Việc phân chia thuộc địa ở châu Phi cơ bản hoàn thành vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX.
B. Đầu thế kỉ XX.
C. Giữa thế kỉ XX.
D. Cuối thế kỉ XX
Câu 13: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi bùng nổ mạnh mẽ?
A. Các nước thực dân thực hiện chính sách chia để trị.
B. Do chế độ hà khắc của chủ nghĩa thực dân.
C. Các nước thực dân xâu xé châu Phi.
D. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề.
Câu 14: Nguyên cớ của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất là
A. Đức tuyên chiến với Nga.
B. Anh tuyên chiến với Đức.
C. Áo tuyên chiến với Xéc-bi.
D. Hoàng thân kế vị ngôi vua Áo – Hung bị ám sát.
Câu 15. Sau cải cách Minh Trị, nền kinh tế của Nhật Bản
A. phát triển nhanh chóng.
B. phát triển nhảy vọt.
C. phát triển thần kì.
D. phát triển chậm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu tính chất, kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
Câu 2 Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga và đối với thế giới?
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của
A. tư sản trí thức Ấn Độ.
B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. giai cấp công nhân Ấn Độ.
Câu 2. Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì?
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản.
D. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 3. Một trật tự thế giới mới đựơc hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. hệ thống Pari - Vec-xai.
B. hệ thống Vec-xai - Oasinhtơn.
C. hệ thống Bec-lin - Tôkiô.
D. hệ thống Vec-xai - Rôma.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp?
A. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia.
B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm.
C. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ.
D. Vua Nô-rô-đôm kí Hiệp ước năm 1884.
Câu 5. Ý nghĩa cơ bản nhất của cách mạng Tân Hợi là
A. cuộc cách mạng tư sản đầu tiên ở Trung Quốc.
B. lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ cộng hoà.
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á.
Câu 6. Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập chính thức trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến với
A. Hiệp ước Bính Tuất.
B. Hiệp ước Tân Hợi.
C. Hiệp ước Nam Kinh.
D. Điều ước Tân Sửu.
Câu 7. Tháng 11/ 1917 có sự kiện gì xảy ra ở Nga?
A. Cách mạng dân chủ tư sản thành công ở Nga.
B. Chính phủ tư sản tuyên bố rút khỏi cuộc CTTG I.
C. Cách mạng tháng 10 thành công ở Nga.
D. Nga kí hòa ước Brét - Li-tốp với Đức.
Câu 8. Anh, Pháp, Mỹ đã chọn giải pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.
B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa.
D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 9. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam
A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng ViệtNam.
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ ViệtNam về vật chất lẫn tinh thần.
D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 10. Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á như thế nào?
A. Khủng hoảng triền miên.
B. Bước đầu phát triển.
C. Phát triển thịnh vượng.
D. Mới hình thành.
Câu 11. Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
B. đòi thực dân Anh tiến hành cải cách.
C. lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
Câu 12. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.
B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.
D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
Câu 13. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Độc tài chuyên chế.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Cộng hoà tư sản.
Câu 14. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc có tên gọi là
A. Quốc dân đảng Trung Quốc.
B. Trung Quốc đồng minh hội.
C. Đảng xã hội dân chủ.
D. Đảng quốc dân đại hội.
Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát tăng cao, nhà nước không thể điều tiết được.
B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
Câu 16. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu Á.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
Câu 17. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là
A. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông.
B. chính quyền liên hợp được thành lập.
C. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại.
D. giai cấp tư sản và vô sản cùng nắm chính quyền.
Câu 18. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929?
A. Khủng hoảng thừa, trong thời gian ngắn.
B. Khủng hoảng thừa, kéo dài nhất.
C. Khủng hoảng có quy mô toàn thế giới.
D. Khủng hoảng thiếu, trầm trọng nhất.
Câu 19. Một trong những chính sách của chính quyền thực dân Anh để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ là
A. kì thị các tôn giáo truyền thống.
B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. vơ vét, bóc lột triệt để.
Câu 20. Sự kiện nổi bật nhất của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn là
A. đánh chiếm Tử Cấm Thành.
B. tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
C. lật đổ triều đình Mãn Thanh.
D. kí điều ước Tân Sửu.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã gây ra những hậu quả gì?
Câu 2. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ gì? Tính chất của cách mạng tháng Mười? Vì sao cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do:
A. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.
C. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.
D. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
Câu 2: Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng?
A. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ.
B. Duy trì bộ máy chính quyền cũ.
C. Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.
D. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ.
Câu 3: Mĩ - cường quốc tư bản đứng đầu thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?
A. Năm 1933. B. Năm 1931.
C. Năm 1934. D. Năm 1932.
Câu 4: Trong hai năm đầu tiên (1926-1927), công cuộc công nghiệp hóa ở Liên Xô đã giải quyết được các vấn đề cơ bản là:
A. nạn thất nghiệp, công nhân lành nghề, cải thiện đời sống
B. vốn đầu tư và cải thiện đời sống nhân dân.
C. vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề.
D. đào tạo cán bộ kĩ thuật, lương thực thực phẩm, cải thiện đời sống.
Câu 5: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 9133 nổ ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Đức. B. Mĩ.
C. Pháp. D. Anh.
Câu 6: Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
B. Để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
C. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
D. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 7: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là
A. Đảng Xã hội dân chủ.
B. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
C. Đảng Công nhân quốc gia xã hội.
D. Đảng Cộng sản.
Câu 8: Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng như thế nào?
A. Đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân.
B. Bỏ chạy ra nước ngoài.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác.
D. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa.
Câu 9: Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ:
A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.
B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn.
C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch toán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương.
D. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp.
Câu 10: Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Hội đồng giám sát.
B. Hội Quốc Liên.
C. Khối thị trường chung Châu Âu.
D. Liên Hiệp Quốc.
Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô trong những năm 1921- 1941?
A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn.
B. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc.
C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc.
D. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế.
Câu 12: Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Hít-le là
A. thân thiện hợp tác với Anh, Pháp, Mĩ.
B. kích động các nước Mĩ Latinh chống lại Mĩ.
C. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 13: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là:
A. Trung tâm Quân sự cách mạng.
B. Bộ Tổng tham mưu.
C. Uỷ ban Quân sự cách mạng.
D. Ủy ban hành chính cách mạng.
Câu 14: Trong công nghiệp, chính quyền Hít-le tập trung phát triển nhất ngành nào?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp quân sự.
C. Công nghiệp chế tạo.
D. Công nghiệp hóa chất.
Câu 15: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời vào năm nào?
A. Năm 1922. B. Năm 1917.
C. Năm 1924. D. Năm 1920.
Câu 16: Tình hình chính trị phức tạp đã diễn ra ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là?
A. Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập.
B. Sự ra đời của Xô Viết đại biểu công-nông-binh.
C. Chính phủ lâm thời tư sản vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh thế giới.
D. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918?
A. Quân khởi nghĩa chiếm Mátxcơva.
B. Lênin từ Phần Lan trở về nước.
C. Thủ tướng Kêrenxki (của Chính phủ lâm thời tư sản) bị bắt.
D. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 18: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là
A. Là cuộc cách mạng vô sản.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là cuộc cách mạng tư sản.
Câu 19: Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào?
A. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
B. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
D. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Câu 20: Tại sao Đức lại dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động?
A. Vì Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh nhất châu Âu.
B. Vì Đức có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.
C. Vì Hội Quốc liên là một tổ chức quốc tế còn lỏng lẻo, vai trò chưa cao.
D. Vì Đức được các nước khác tạo điều kiện.
Câu 21: Bản báo cáo quan trọng của Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích (4-1917) là
A. Cương lĩnh tháng tư.
B. Chính cương tháng tư.
C. Luận cương tháng tư.
D. Báo cáo chính trị tháng tư.
Câu 22: Sự kiện nào sau đây đã mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1934, Hin-đen-bua qua đời.
B. Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm.
C. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
D. Năm 1919, Đảng quốc xã được thành lập.
Câu 23: Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế quân chủ chuyên chế.
B. Thể chế Cộng hòa.
C. Thể chế Xã hội chủ nghĩa.
D. Thể chế quân chủ lập hiến.
Câu 24: Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Vì sao nước Nga phải chuyển từ cuộc cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa năm 1917? Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga? Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với việt Nam?
Câu 2: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là
A. vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc trọng đại của quốc gia
B. quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp
C. tầng lớp tăng lữ đóng vai trò quyết định trong các vấn đề dân sự và quân sự
D. vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành, quản lý đất nước
Câu 2. Người chế tạo ra súng thần cơ thế kỷ XV là
A. Hồ Quý Ly
B. Hồ Hán Thương
C. Hồ Nguyên Trừng
D. Nguyễn Trãi.
Câu 3. Vì sao chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa lịch sử to lớn?
A. quân và dân ta đã đánh tan quân Nam Hán bằng trận thủy chiến lẫy lừng trong lịch sử
B. tiêu diệt được viên tướng giỏi của Nam Hán
C. nhân dân giành lại được quyền tự chủ, lật đổ hoàn toàn chế độ đô hộ hơn 1000 năm của Phong kiến phương Bắc, mở ra một giai đoạn mới của đất nước
D. đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc
Câu 4. Vì sao dưới triều Lý – Trần phật giáo phát triển và thịnh hành?
A. do truyền thống dân tộc.
B. do vua quan nhiều người theo đạo phật.
C. Do chính sách của nhà nước
D. Do ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa.
Câu 5. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng khủng hoảng, suy yếu.
B. Nga tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới I (1914-1918).
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc thế giới.
D. Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 6. Ngày nay, ngày kỉ niệm Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga được lấy là ngày nào sau đây?
A. 10-10. B. 24-10.
C. 25-10. D. 7-11.
Câu 7. Sau cách mạng 1905-1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 8. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đầy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh liên minh.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 9. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 10. Vì sao tháng 3/1921 Lê nin và Đảng Bôn sê vích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới?
A. vì nước Nga Xô viết bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn.
B. vì nước nga xô viết đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. vì nước nga bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. vì nước nga xô viết bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.
Câu 11. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã họp nhau ở Véc-xai (Nước Pháp) nhằm
A. kí kết một loạt các hiệp ước và hoà ước để phân chia quyền lợi.
B. bàn cách đối phó chống lại Liên xô.
C. bàn cách nhằm phát triển kinh tế ở Châu âu.
D. bàn cách hợp tác về quân sự.
Câu 12. Những nước giành được nhiều thành quả và quyền lợi nhất trong hội nghị Véc-Xai gồm
A. Anh, Pháp Mỹ
B. Pháp, Đức, Nga.
C. Mĩ, Anh, Đức, Ý.
D. Tây Ban Nha, Nhật bản.
Câu 13. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới bảo vệ quyền lợi cho mình, các các nước trận đã thành lập một tổ chức quốc tế mới có tên gọi là
A. Tổ chức liên hợp quốc.
B. Hội quốc Liên.
C. Hội liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội Tư bản.
Câu 14. Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức?
A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. Thông qua việc xâm lược các nước.
D. Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc địa.
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do
A. các nước Tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất.
B. sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm1924-1929 dẫn đến cung vượt qua cầu.
C. người dân không đủ tiền mua hàng hoá.
D. tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
Câu 16. Thái độ của nhân dân trước việc Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc?
A. Đồng tình ủng hộ.
B. Bất lực trước tình hình đó.
C. Nổi dậy đấu tranh đòi lật đổ chế độ Nga hoàng.
D. Bỏ chạy ra nước ngoài.
Câu 17. Đâu không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917?
A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước.
C. Làm thay đổi cục diện thế giới.
D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.
Câu 18. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong thời gian sau chiến tranh thế giới thứ nhất
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài.
D. Mong manh.
Câu 19. Hội nghị hòa bình ở Véc Xai 1919- 1920 diễn ra ở quốc gia nào ?
A. Anh. B. Pháp.
C. Đức. D. Mỹ.
Câu 20. Khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản, kéo dài 4 năm gây hậu quả về kinh tế, chính tri, xã hội, nhiều cuôc đấu tranh diễn ra ở đâu ?
A. khắp các nước.
B. Châu Âu.
C. Châu Á.
D. Ở các nước thuộc địa.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao tháng 3/1921, Lê nin và Đảng Bôn sê vích quyết định thực hiện chính sách kinh tế mới? Nội dung và ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới. Liên hệ với chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1986.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách trong hoàn cảnh
A. Nhật Bản đang mở rộng thông thương với tư bản phương Tây.
B. chính quyền Sô-gun đang lớn mạnh.
C. chế độ phong kiến Nhật Bản đang trên đà khủng hoảng trầm trọng
D. kinh tế Nhật Bản đang phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải của Chính sách kinh tế mới ở Liên Xô?
A. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.
B. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng .
Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu với sự kiện nào?
A. Ngày 1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga.
B. Ngày 28/7/1914, Áo-Hung tấn công Xéc-bi.
C. Ngày 4/8 /1914, Anh tuyên chiến với Đức.
D. Ngày 28/6/1914, Thái tử Áo-Hung bị ám sát.
Câu 4 : Học thuyết Tam dân ở Trung Quốc do ai khởi xướng?
A. Khang Hữu Vi
B. Mao Trạch Đông
C. Tưởng Giới Thạch
D. Tôn Trung Sơn
Câu 5: Cách mạng tháng Hai (1917) đã giải quyết được nhiệm vụ gì ở Nga?
A. Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.
D. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 6: Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế chính trị Nhật Bản là
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa.
D. Quân chủ chuyên chế
Câu 7: Ngày 11/11/1918 gắn với sự kiện gì trong Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mĩ tuyên chiến với Đức.
B. Cách mạng dân chủ tư sản Đức.
C. Chiến dịch Véc-đoong .
D. Đức kí văn kiện đầu hàng, chiến tranh kết thúc.
Câu 8: Nhiệm vụ lịch sử gì đặt ra đối với các dân tộc Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân
phương Tây?
A. Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
Câu 9: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước đế quốc.
B. Do khối Liên minh thành lập.
C. Sự phân chia thuộc địa không đồng đều giữa các nước đế quốc .
D. Do khối Hiệp ước thành lập.
Câu 10: Đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước tình thế gì?
A. Chính phủ tư sản sắp bị sụp đổ.
B. Các nước đế quốc lần lượt thôn tính Nga.
C. Bùng nổ cuộc cách mạng để xóa bỏ chế độ Nga hoàng.
D. Kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng.
Câu 11: Nước nào được mệnh danh là “con hổ đói đến bàn tiệc muộn” trong cuộc giành giật thuộc địa
cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX?
A. Nhật. B. Anh.
C. Đức. D. Áo-Hung
Câu 12: Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc ?
A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc, mở đường cho CNTB phát triển.
B. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
C. Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh.
D. Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc.
Câu 13: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. phát triển công nghiệp nhẹ.
D. phát triển giao thông vận tải.
Câu 14: Tính chất của Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga là
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 15: Từ cải cách Minh Trị (1868), trong quá trình phát triển đất nước, lĩnh vực nào luôn được xem là quốc sách hàng đầu ở Nhật Bản?
A. Kinh tế. B. Giáo dục
C. Chính trị D. Quân sự.
Câu 16: Thành tích lớn nhất của Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925-
1941 là gì?
A. Bước đầu hoàn thành Tập thể hóa nông nghiệp.
B. Thanh toán nạn mù chữ. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
C. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
D. Tự tích lũy vốn và trang bị kĩ thuật ban đầu cho CNXH.
Câu 17: Mĩ có thái độ như thế nào trước và trong những năm đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chạy đua vũ trang để tham gia chiến tranh.
B. Ủng hộ Đức phát động chiến tranh.
C. Xúi dục Anh, Pháp gây chiến tranh.
D. Giữ thái độ “trung lập”.
Câu 18: Những nước nào ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được đánh giá là một sự kiện vĩ đại nhất trong lịch sử nước Nga và lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX? Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?
Câu 2. Nêu và giải thích tính chất cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đầu thế kỷ XX, đứng đầu nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A. Nga hoàng Ni-cô-lai I.
B. Nga hoàng Ni-cô-lai II.
C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.
D. Nga hoàng đại đế.
Câu 2. Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thư nhất (1914-1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạng
A. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.
B. nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm trọng.
C. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội.
D. bị các nước đế quốc thôn tính.
Câu 3. Tiếp theo thắng lợi ở Pê-tơ-rô-grat, Chính quyền Xô viết được thành lập ở đâu?
A. Xta-lin-grat.
B. Điện Xmô-nưi.
C. Mat-xcơ-va.
D. Toàn nước Nga.
Câu 4. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính nào?
A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 5. Đại biểu của các Xô viết ở Nga là những thành phần
A. công nhân, nông dân và thợ thủ công.
B. công nhân, nông dân và binh lính.
C. tư sản, quý tộc mới và binh lính.
D. tư sản, công nhân, nông dân.
Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
A. Các nước tư bản không quản lý, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lý.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới (1918-1923).
Câu 7. Sau Cách mạng tháng Hai, cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở Nga, đó là chính quyền nào?
A. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết của giai cấp vô sản.
B. Chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản và Chính phủ công nông của giai cấp vô sản.
C. Chính phủ lập hiến của giai cấp tư sản và Chính phủ chuyên chế của Nga hoàng.
D. Chính phủ dân chủ tư sản và Chính phủ dân chủ vô sản.
Câu 8. Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng dân chủ tư sản chưa triệt để.
Câu 9. Chính sách đối ngoại của Mỹ với các nước Mỹ Latinh trong thập niên 20 của thế kỷ XX là
A. “Chính sách láng giềng thân thiện”.
B. “Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh”.
C. “Chính sách mở cửa và hội nhập”.
D. “Chính sách chiến lược toàn cầu”.
Câu 10. Tổ chức quốc tế nào đã ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Liên hợp quốc.
B. Hội Quốc liên.
C. Hội Liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội Liên hiệp tư bản.
Câu 11. Điểm giống nhau giữa cách mạng dân chủ tư sản (1905-1907) và cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là
A. đánh đổ Chính phủ lâm thời.
B. đánh đổ chế độ phong kiến và tư sản.
C. đánh đổ chế độ phong kiến.
D. đánh bại Nga hoàng, đưa nước Nga tiến lên làm cách mạng tháng Mười.
Câu 12. Nguyên nhân xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở Nga sau cách mạng tháng Hai là
A. sự đối lập về quyền lợi giữa tư sản và vô sản.
B. giai cấp tư sản và vô sản chưa đủ mạnh để có thể một mình nắm chính quyền.
C. do tư sản và vô sản cùng tham gia cách mạng.
D. do Đảng Bôn-sê-vich lãnh đạo cách mạng.
Câu 13. Thời kỳ đen tối của nước Đức gắn liền với sự kiện lịch sử gì?
A. Năm 1932, sản xuất công nghiệp Đức giảm 47%.
B. Năm 1919, Đảng Quốc xã Đức thành lập.
C. Năm 1933, Hít-le làm Thủ tướng nước Đức.
D. Năm 1933, Hin-đen-bua làm Tổng Thống nước Đức.
Câu 14. Khó khăn lớn nhất của nước Nga Xô viết từ năm 1918 đến năm 1920 là gì?
A. Nền kinh tế bị kiệt quệ do chiến tranh tàn phá.
B. Chính quyền Xô viết mới thành lập, còn quá non trẻ.
C. 14 nước đế quốc cấu kết với bọn phản động trong nước tấn công vũ trang vào Nga.
D. Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chống chính quyền cách mạng.
Câu 15. Với Chính sách kinh tế mới, nhân dân Xô viết đã hoàn thành
A. mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. kế hoạch sản xuất.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. công cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.
B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.
Câu 17. Theo hệ thống Vec-xai – Oa-sinh-tơn, các nước tư bản nào có nhiều quyền lợi?
A. Anh, Pháp, Mỹ, Ba Lan.
B. Anh, Pháp, Mỹ, Italia, Nhật Bản.
C. Anh, Pháp, Mỹ, Tây Ban Nha.
D. Pháp, Mỹ, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 18. Trong những năm 1918-1923, tình hình kinh tế phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa
A. ổn định và phát triển.
B. tương đối ổn định.
C. lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.
Câu 19. Hội nghị Vec-xai – Oa-sinh-tơn diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất sắp kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước sang giai đoạn thứ hai.
Câu 20. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào là quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?
A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị dầy đủ cho chủ nghĩa xã hội.
B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.
D. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 21. Sau cách mạng 1905 – 1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa
B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 22. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.
B. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của CNTB.
C. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 23. Tình trạng chính trị ở nước Nga sau thắng lợi của cách mạng tháng Hai (1917) là
A. xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 24. Đỉnh cao trong hình thức đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Biểu tình thị uy.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 25. Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các đạo luật giải quyết khủng hoảng kinh tế của Mỹ?
A. Đạo luật về ngân hàng.
B. Đạo luật về tài chính.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D. Đạo luật phục hưng thương mại.
Câu 26. Chủ nghĩa phát xít là gì?
A. Nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
B. Chế độ độc tài tư bản phản động.
C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản.
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai, đứng đầu là Hít-le.
Câu 27. Điểm khác nhau trong cách giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) giữa Mỹ với Nhật Bản là
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 28. Chính sách trung lập của Mỹ đối với các xung đột bên ngoài nước Mỹ có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 30 của thế kỷ XX?
A. Góp phần các nước phát xít, ngăn chăn nguy cơ chiến tranh thế giới.
B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, hai cực, hai phe.
C. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít hành động, gây ra Thế chiến thứ hai.
D. Hình thành hai khối đế quốc đối lập và nguy cơ chiến tranh thế giới.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 2. Theo em Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ảnh hưởng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
I. Phần trắc nghiệm (7,5đ)
Câu 1: Từ cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các cuộc cách mạng vô sản trên thế giới?
A. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản.
B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
C. Xây dựng khối liên minh công nông.
D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.
Câu 2: Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc rút ra cho cách mạng thế giới bài học gì?
A. Cần đánh đổ được đế quốc xâm lược.
B. Phải thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, đánh đổ đế quốc xâm lược, giải quyết vấn đề ruộng đất.
C. Phải giải quyết vấn đề ruộng đất.
D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?
A. Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
B. Sự thắng lợi của cách mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc.
C. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản; sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Mâu thuẫn của các nước đế quốc về thuộc địa dẫn tới chiến tranh thế giới.
Câu 4: Trong các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu (XVI-XVIII), cuộc cách mạng triệt để nhất là
A. cách mạng tư sản Anh.
B. chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
C. cách mạng tư sản Hà Lan.
D. cách mạng tư sản Pháp.
Câu 5: Một trong những vai trò quan trọng của văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại được thể hiện ở việc
A. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa.
B. góp phần gìn giữ bản sắc của các dân tộc.
C. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến.
D. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia.
Câu 6: Kết quả của cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là
A. quân khởi nghĩa chiếm được các công sở, bắt giam bộ trưởng và các tướng tá của Nga hoàng.
B. thành lập chín phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. lật đổ chế độ Nga hoàng, hai chính quyền song song tồn tại.
D. thành lập Xô Viết các đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
Câu 7: Tình hình nước Nga khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga được tăng cường.
B. nền kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội Nga thua trận liên tiếp.
C. vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận.
D. nhân dân tin tưởng, ủng hộ Nga hoàng.
Câu 8: Mục tiêu và đường lối cách mạng tháng Mười Nga được Lê nin trình bày rõ trong tác phẩm nào?
A. Nhà nước và cách mạng.
B. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.
D. Luận cương tháng tư.
Câu 9: Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc cách mạng 1905- 1907 là
A. quân chủ lập hiến.
B. dân chủ tư sản.
C. dân chủ cộng hòa.
D. quân chủ chuyên chế.
Câu 10: Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. giai cấp công nhân Ấn Độ.
B. một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. tầng lớp trí thức ở Ấn Độ.
D. giai cấp nông dân Ấn Độ.
Câu 11: Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc do ai khởi xướng?
A. Vua Quang Tự.
B. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Từ Hi Thái hậu.
Câu 12: Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, ở Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là
A. chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng.
B. chính phủ cộng hòa tư sản và chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.
C. chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản.
D. chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền Xô viết.
Câu 13: Vai trò của Lê nin đối với cách mạng Nga 1917 là
A. tập hợp quần chúng đấu tranh lật đổ chính quyền Nga hoàng.
B. lãnh đạo cách mạng tháng Mười Nga.
C. tập hợp, lãnh đạo quần chúng, đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn kịp thời.
D. soạn thảo luận cương tháng Tư.
Câu 14: Đặc điểm của văn học ở các nước phương Đông từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là đã phản ánh
A. sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản với nhân dân.
B. mong muốn tìm kiếm một cuộc sống hạnh phúc, tự do.
C. cuộc sống của nhân dân dưới ách thực dân phong kiến.
D. lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo.
Câu 15: Đâu không phải là lý do chứng minh cách mạng tháng Hai năm 1917 mang tính chất của một cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền cộng hòa
B. Do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Xu hướng phát triển lên cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản
Câu 16: Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức, nổi tiếng với bản giao hưởng số 3, số 5, số 9 là
A. Mô-da. B. Sô-panh.
C. Bét-tô-ven. D. Trai-cốp-xki.
Câu 17: Yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là
A. làn sóng phản đối của nhân dân lan rộng.
B. chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
D. sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến.
Câu 18: Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay năm 1908 ở Ấn Độ là buộc thực dân Anh phải
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ.
B. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ.
C. thu hồi đạo luật chia cắt Bengan.
D. trả tự do cho Tilắc.
Câu 19: Tính chất của xã hội Trung Quốc sau Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. xã hội nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
C. xã hội thuộc địa.
D. xã hội phong kiến.
Câu 20: Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với
A. giai cấp phong kiến bị thủ tiêu hoàn toàn.
B. các tơrớt không lồ xuất hiện.
C. tăng cường bóc lột và đàn áp công nhân.
D. mở rộng chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 21: Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga sau cách mạng tháng Hai?
A. Hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau.
B. Không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Không đưa được nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Sự can thiệp của các nước đế quốc vào Nga.
Câu 22: Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp
A. tư sản dân tộc. B. vô sản.
C. quý tộc. D. tư sản mại bản.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng về cách mạng tháng 10 Nga năm 1917?
A. Hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công chính trị.
B. Đảng Bônsêvích nắm quyền lãnh đạo.
C. Là cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới.
D. Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản.
Câu 24: Cho các sự kiện: 1. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản; 2. Sự thành lập đảng Quốc Đại ở Ấn độ 3. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc; 4. Trung Quốc đồng minh Hội thành lập. Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian:
A. 4; 1; 3; 2. B. 1;2;4;3.
C. 1; 4; 2; 3. D. 3; 1; 2; 4.
Câu 25: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. tiến hành một loạt cải cách tiến bộ.
B. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
C. duy trì chế độ phong kiến.
D. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
Câu 26: Ra-bin-đra-nát-Ta-go là nhà văn hóa lớn của nước nào?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc
C. Phi-lip-pin. D. Nhật Bản.
Câu 27. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX đầu XX là giữa
A. tư sản với vô sản.
B. tư sản với thực dân Anh.
C. nông dân với địa chủ.
D. toàn thể nhân dân Án Độ với thực dân Anh.
Câu 28: Nét nổi bật của tình hình xã hội nước Nga năm 1917 là
A. tập trung mọi mâu thuẫn của thời đại.
B. nước Nga tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. còn tồn tại nền quân chủ chuyên chế.
D. đế quốc phát triển yếu nhất châu Âu.
Câu 29: Sự kiện đánh dấu mốc mở đầu cho lịch sử thế giới hiện đại là
A. Liên Xô bắt đầu xây dựng CNXH(1921).
B. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc(1918).
C. cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D. cách mạng tháng Hai ở Nga(1917).
Câu 30: Chủ nghĩa thực dân phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi vào khoảng thời gian nào?
A. Từ đầu XX.
B. Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX.
C. Giữa thế kỉ XIX.
D. Từ những năm 70 của thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
II. Phần tự luận: (2,5 điểm)
Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 1. Ngành kinh tế nào của Nhật Bản chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Ngoại thương. B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp D. Nội thương
Câu 2. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản chỉ kéo dài trong 18 tháng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Thiếu nguyên vật liệu sản xuất, thiếu thị trường tiêu thụ
B. Sức mua của người dân tăng chóng mặt.
C. Số vốn đầu tư cho nông nghiệp hạn chế.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra liên miên.
Câu 3. Thực chất chính sách kinh tế mới là
A. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường hoàn toàn.
B. Chuyển từ nền kinh tế lấy nông nghiệp làm trọng tâm sang nền kinh tế công nghiệp là chủ yếu.
C. Sự chuyển đổi từ nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
D. Sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
Câu 4. Từ chính sách kinh tế mới ở nước Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước
B. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn
C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn
D. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng
Câu 5. Ai là người đề ra và thực hiện "chính sách mới" đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
A. Ru-dơ-ven B. Sớc -sin
C. Tru-man D. Đa-oét
Câu 6. Ý nào sau đây không là lý do khiến giới cầm quyền Nhật Bản lựa chọn con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước?
A. Chịu tác động nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Tấm gương phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Đức đã giúp cho nước này thoát khỏi cuộc khủng hoảng.
C. Truyền thống quân phiệt hóa của Nhật Bản
D. Khó khăn về nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ hàng hóa
Câu 7. Các nước Mĩ, Anh, Pháp vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế bằng cách
A. Đàn áp phong trao cách mạng của giai cấp công nhân
B. Tiến hành cải cách kinh tế- xã hội, đổi mới quá trình quản lý, tổ chức sản xuất.
C. Phát xít hóa bộ máy Nhà nước
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa
Câu 8. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?
A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần
B. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được
D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ
Câu 9. Kết quả đạt được trong đêm khởi nghĩa 24-10-1917 là
A. Quân cách mạng chiếm được Cung điện Mùa đông và bao vây Pê-tơ-rô-grat.
B. Toàn bộ Pê-tơ-rô-grat thuộc về tay quần chúng cách mạng.
C. Quân khởi nghĩa bao vây toàn bộ Pê-tơ-rô-grat.
D. Quân cách mạng chiếm được những vị trí then chốt ở Pê-tơ-rô-grat, bao vây Cung điện Mùa Đông
Câu 10. Người cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận cách mạng tháng Mười Nga là
A. Nguyễn Thị Minh Khai
B. Lê Hồng Phong
C. Trần Phú
D. Nguyễn Ái Quốc
Câu 11. Tình hình nổi bật của nước Nga sau Cách mạng tháng Hai là
A. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại
B. Chính phủ tư sản lâm thời vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh thế giới
C. Sự ra đời Xô viết đại biểu của công, nông và binh lính.
D. Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập
Câu 12. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã có ảnh hưởng như thế nào tới tình hình Nhật Bản?
A. Khiến cho cuộc khủng hoảng ở Nhật Bản thêm trầm trọng.
B. Góp phần làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
C. Góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.
D. Góp phần làm chậm quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước
Câu 13. Tác động quan trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đến tình hình chính trị nước Đức là gì?
A. Đảng Cộng sản Đức lên nắm quyền
B. Nền cộng hòa Vaima bị đe dọa
C. Uy tín của Đảng Cộng sản ngày càng được nâng cao
D. Đảng Cộng sản và Đảng Quốc xã đã hợp tác với nhau
Câu 14. Thành tựu lớn nhất của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là gì?
A. Trong vòng khoảng 20 năm (1921-1941) đã có 60 triệu người dân thoát nạn mù chữ.
B. Nhiệm vụ khó khăn phức tạp nhất là tập thể hóa nông nghiệp, cải tạo quan hệ sản xuất được thực hiện thành công.
C. Liên Xô vươn lên thành cường quốc công nghiệp và quốc phòng, đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên.
Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ của cuộc chiến tranh đế quốc đến gần.
B. Các nước tư bản suy yếu
C. Phong trào cách mạng thế giới gặp nhiều khó khăn.
D. Đời sống nhân dân thế giới vô cùng cực khổ
Câu 16. Hội Quốc liên có vai trò như thế nào trong trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Tập hợp các lực lượng đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Tập hợp các lực lượng dân chủ đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ xã hội.
D. Duy trì trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinhton.
Câu 17. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản ngay trong và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Được Mĩ viện trợ
B. Chính quyền có những biện pháp tích cực để phát triển kinh tế.
C. Tăng cường bóc lột các thuộc địa
D. Được hưởng nhiều nguồn lợi từ chiến tranh
Câu 18. Hệ thống Vecxai-Oasinhtơn được dùng để chỉ
A. Các văn kiện quy định về trật tự thế giới mới được kí kết tại 2 hội nghị họp ở Véc-xai và Oa-sinh-tơn.
B. Trật tự thế giới do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
C. Trật tự thế giới mới do Pháp và Mỹ đứng đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Trật tự thế giới mới được tất cả các nước thông qua.
Câu 19. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933?
A. Quy luật phát triển không đều giữa các nước tư bản.
B. Nền kinh tế phát triển theo "chủ nghĩa tự do", cung vượt quá cầu.
C. Hậu quả của cuộc cạnh tranh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. Đời sống người dân không được cải thiện.
Câu 20. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì?
A. Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ
B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu ư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn
C. Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận
D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản
Câu 21. Đảng cầm quyền ở Mĩ trong những năm 1929-1932 là
A. Đảng Dân chủ B. Công đảng
C. Đảng Cộng hòa D. Đảng Xã hội
Câu 22. Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong hoàn cảnh nào?
A. Chính sách Cộng sản thời chiến không còn phù hợp.
B. Tình hình chính trị tương đối ổn định, uy tín của Đảng Bônsêvích được củng cố.
C. Nhân dân phấn khởi chào đón hòa bình, khối đại đoàn kết được tăng cường.
D. Liên minh 14 nước đế quốc đang can thiệp vũ trang vào nước Nga.
Câu 23. Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật về vấn đề quốc tế để làm gì?
A. Can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ
B. Giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ
C. Ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ
D. Giúp đỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ
Câu 24. Trong những năm 1918-1919, đảng cầm quyền ở Mĩ đã thực hiện chính sách đối nội như thế nào?
A. Thi hành rộng rãi các quyền tự do dân chủ
B. Hợp tác với Đảng Cộng sản để giải quyết những mâu thuẫn xã hội, tập trung phát triển kinh tế.
C. Xóa bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
D. Ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh vì tiến bộ xã hội.
Câu 25. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?
A. Hóa chất
B. Tài chính- ngân hàng
C. Sản xuất ô tô
D. Năng lượng
Câu 26. Mục tiêu phát triển kinh tế của Hít-le là:
A. Phục vụ cho mục đích quân sự
B. Thể hiện tài năng của Hít-le
C. Giải quyết khủng hoảng, cải thiện đời sống nhân dân
D. Vươn lên vị trí đứng đầu các nước tư bản châu Âu
Câu 27. "Tự do cho nước Nga" là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga?
A. Cách mạng 1905-1907
B. Cách mạng tháng Hai năm 1917
C. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết
D. Cách mạng tháng Mười năm 1917
Câu 28. Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ Xô viết là
A. Đảm bảo sự bình đẳng về mọi mặt, quyền tự quyết của các dân tộc và sự tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
B. Lấy dân tộc Nga làm trung tâm để xây dựng Liên bang hùng mạnh.
C. Sử dụng sức mạnh quân sự để xây dựng Liên bang.
D. Tập trung đầu tư để các dân tộc chậm phát triển hơn trong Liên bang theo kịp trình độ của nước Nga.
Câu 29. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là
A. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
B. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
C. Tạo tiền đề để Lê- nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới
D. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ.
Câu 30. Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga?
A. Ngày đầu tiên Cách mạng bùng nổ.
B. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn.
C. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
D. Ngày quân cách mạng tấn công vào thủ phủ của Chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 31. Đạo luật được nước Mĩ đặc biệt đề cao khi thực hiện chính sách mới là
A. Đạo luật về an ninh-xã hội
B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp
C. Đạo luật về phục hưng công nghiệp
D. Đạo luật về ngân hàng
Câu 32. Đồng mác sụt giá nghiêm trọng nhất vào thời kỳ nào?
A. Từ năm 1929 đến năm 1933
B. Từ năm 1919 đến năm 1923
C. Từ năm 1933 đến năm 1939
D. Từ năm 1924 đến năm 1929
Câu 33. Ngày 20-10-1929, giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống bao nhiêu %?
A. 80% B. 70%
C. 65% D. 85%
Câu 34. Tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào?
A. Lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng
B. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh
C. Có bước phát triển nhanh chóng, trở thành cường quốc số một thế giới
D. Bị Nhật Bản canh tranh gay gắt
Câu 35. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1923-1929 là
A. Các cơ sở sản xuất hoạt động hết công suất nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu
B. Nền kinh tế chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp chiến tranh.
C. Sản xuất nông nghiệp không được chú trọng, vì vậy không đáp ứng được nhu cầu lương thực trong nước
D. Sản xuất chạy theo lợi nhuận, theo " chủ nghĩa tự do" thái quá
Câu 36. Tình hình nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Mâu thuẫn xã hội lên cao, nhưng chưa xuất hiện tình thế của cuộc cách mạng vô sản.
B. Chủ nghĩa phát xít được hình thành
C. Lâm vào cuộc khủng hoảng về kinh tế, tài chính rất nghiêm trọng.
D. Được Anh, Mĩ giúp đỡ về mặt quân sự.
Câu 37. Yếu tố quyết định thành công của chính sách mới, giúp nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 là
A. Không can thiệp vào các cuộc xung đột bên ngoài
B. Cứu trợ thất nghiệp, ổn định xã hội.
C. Thực hiện chính sách láng giềng thân thiện
D. Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế
Câu 38. Thực hiện chính sách kinh tế mới, mục đích đầu tiên mà nước Nga- Liên Xô muốn đạt được là
A. Kích thích sự phát triển năng động của các thành phần kinh tế.
B. Giải quyết những hậu quả của chiến tranh.
C. Củng cố vị trí lãnh đạo của Đảng Bôn sê vích.
D. Giải quyết những bất ổn trong xã hội
Câu 39. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại Điện Xmô-nưi không quyết định nội dung nào sau đây?
A. Tuyên bố thành lập Chính quyền Xô viết, do Lê-nin đứng đầu.
B. Thông qua Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.
C. Thành lập Hồng quân để bảo vệ Chính quyền Xô viết.
D. Tuyên bố nước Nga Xô viết chuyển sang thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 40. Chính sách đối nội của Đảng Quốc xã là
A. Bảo vệ mọi quyền lợi cho giai cấp tư sản
B. Chống cộng sản và tiếp tục các chính sách phân biệt chủng tộc
C. Ra sức tuyên truyền tư tưởng Do Thái tiến bộ để kích động chủ nghĩa phục thù.
D. Thủ tiêu mọi quyền dân chủ tư sản.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Từ sau cuộc cải cách năm 1892, tòa án, quân đội, trường học ở Xiêm đã được tổ chức lại theo mô hình của:
A. Mĩ. B. Châu Âu.
C. Đức. D. Nhật Bản.
Câu 2: Đảng Quốc xã Đức lợi dụng điều gì để kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc?
A. Tâm lí bất mãn của người Đức đối với nền cộng hòa Vai-ma.
B. Sự bất mãn của người Đức với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
C. Sự căm thù của người Đức đối với việc Đức bị thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Tâm lí bất mãn của người Đức đối với Hòa ước Véc-xai.
Câu 3: Biện pháp để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước Mĩ, Anh, Pháp là gì?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
B. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội và đổi mới quy trình quản lí, tổ chức sản xuất.
C. Tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới.
D. Gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 4: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Chính sách huấn luyện quân đội.
B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều.
C. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.
D. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.
Câu 5: Thực chất Chính sách Kinh tế mới là:
A. sự chuyển đổi từ nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn XHCN.
B. sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường hoàn toàn.
C. chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp làm trọng tâm sang nền kinh tế công nghiệp là chủ yếu.
D. sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
Câu 6: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là:
A. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cuộc cách mạng vô sản.
B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 7: Ong Kẹo và Commađam đã lãnh đạo khởi nghĩa ở nơi nào?
A. Xavanakhét
B. Cao nguyên Bôlôven
C. Châu Đốc, Hà Tiên
D. Cao nguyên Lang Bian
Câu 8: Minh Trị Thiên hoàng đã có hành động như thế nào đối với chế độ Mạc phủ?
A. Duy trì Mạc phủ như là Bộ nội vụ trong chính phủ mới.
B. Giải tán Mạc phủ nhưng cho Shogun làm Thủ tướng.
C. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ.
D. Duy trì Mạc phủ về mặt hình thức, không có thực quyền.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1: (4,0 điểm). Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản. Vì sao Nhật Bản coi chính sách giáo dục là nhân tố chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa?
Câu 2: (4,0 điểm). “Giống như mặt trời chói lọi, …. chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên trái Đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có cuộc cách mạng nào có ý nghiã to lớn và sâu xa như thế.” (Hồ Chí Minh).
a. Với nhận định trên, Hồ Chí Minh muốn khẳng định tầm vóc và giá trị to lớn của cuộc cách mạng nào? Nêu ý nghĩa tính chất của cuộc cách mạng đó?
b. Cuộc cách mạng đó có ảnh hưởng gì tới Việt Nam?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM):
Câu 1: Thời cận đại, đặc biệt là cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các lĩnh vực nghệ thuật như: kiến trúc, điêu khắc, âm nhạc…
A. kém phát triển.
B. không phát triển.
C. lâm vào suy thoái.
D. rất phát triển.
Câu 2: Nguyên nhân chung dẫn đến Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận là một nước thuộc địa là
A. duy trì chế độ phong kiến.
B. có đồng minh hậu thuẫn.
C. cử người học tập nước ngoài.
D. cải cách, duy tân đất nước.
Câu 3: Ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là:
A. Cổ vũ và để lại nhiều bài học quí báu cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Đập tan ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
C. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng của chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
D. Tạo tiền đề để Lê-nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp vô sản.
Câu 4: Chính sách cải cách của Rama V có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Xiêm?
A. Đóng cửa, không giao lưu với phương Tây.
B. Đưa đất nước phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ.
D. Củng cố quyền lực phong kiến của nhà vua.
Câu 5: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa.
B. Liên minh, Hiệp ước.
C. Đồng minh, Hiệp ước.
D. Liên minh, Phát xít.
Câu 6: Vì sao Mĩ muốn xâm lược, bành trướng đối với khu vực Mĩ la tinh?
A. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
B. Mở rộng ngoại giao.
C. Mở rộng lãnh thổ.
D. Giúp đỡ Mĩ Latinh.
Câu 7: Đảng Quốc đại là đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản B. Vô sản
C. Tiểu tư sản D. Phong kiến
Câu 8: Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?
A. Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào.
B. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.
C. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.
D. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.
Câu 9: Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật?
A. Cách mạng tư sản.
B. Cách mạng tư sản không triệt để.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 10: Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là:
A. Cách mạng dân chủ tư sản chưa triệt để.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế nước Mĩ
A. bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh, không thể khôi phục được.
B. phụ thuộc vào các nước châu Âu.
C. có bước phát triển nhanh chóng, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
Câu 12: Để khôi phục kinh tế sau cách mạng tháng Mười, tháng 3/1921 Lê-nin và Đảng Bônsêvich đã
A. ban hành Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.
B. ban hành Chính sách cộng sản thời chiến.
C. ban hành Chính sách kinh tế mới.
D. tiến hành cải cách chính phủ.
Câu 13: Hội nghị Véc-xai – Oasinhtơn diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang diễn ra quyết liệt.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước sang giai đoạn thứ hai.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất sắp kết thúc.
Câu 14: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Chiến tranh xâm lược thuộc địa.
B. Chiến tranh Đế quốc phi nghĩa.
C. Phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. Phi nghĩa thuộc về phe Liên minh.
Câu 15: Vai trò to lớn nhất của Tôn Trung Sơn đối với phong trào cách mạng ở Trung Quốc là
A. đưa cách mạng phát triển theo con đường vô sản.
B. đưa đất nước phát triển theo con đường tư sản.
C. đưa cách mạng phát triển theo con đường dân tộc dân chủ.
D. đưa cách mạng phát triển theo con đường dân chủ tư sản.
Câu 16: Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
B. Đánh đuổi đế quốc xâm lược.
C. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, mở đường cho CNTB phát triển.
D. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh và hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918.
Câu 2 (2 điểm): Nêu nguyên nhân và hậu quả của khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
Câu 3 (1 điểm): Vì sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã dẫn tới nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới?