Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống những từ hay cụm từ thích hợp sao cho đúng với nội dung các định nghĩa, định luật sau:
a) Một mol của bất kì chất...................... nào ở.................................. điều kiện nhiệt
độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
b) Phân tử là......................... đại diện cho chất gồm......................................... liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
c) Trong một phản ứng hoá học,............................................ của
sản phẩm............................... tổng khối lượng các chất tham gia.
d) Nguyên tố hoá học là tập hợp....................................... có cùng..............................
Câu 2. Dãy các công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. H2O, CO3, NaCl, HCl, CaS.
B. H2O, CO2, Al2O, Na2SO4, CaS2.
C. HCl, H2O, CO2, Al2O3, H2SO4.
D. HCl, C02, NaCl2, NaS04,CaS.
Câu 3. Khí A nặng hơn khí hiđro 14 lần và là khí độc. Khí A là
A. CO2. B. N2. C.CO. D. SO2.
Câu 4. Cho các chất sau:
a) Cát sạch. b) Bột nhôm. c) Muối ăn. d) Vôi sống.
e) Cồn C2H6O. g) Khí hiđro. h) Bột sắt
Nhóm các chất đều gồm các đơn chất ỉà
A.a, b, c. B. b, g, h.
C. b, g, c. D. a, e, b.
Phần tự luận
Câu 1. a) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 1,1 gam CO2 và 2,8 gam CO.
b) 0,25 mol hợp chất A2O có khối lượng 15,5 gam. Tìm CTHH của hợp chấtế
c) Hợp chất khí NOx có tí khối với hiđro là 23. Tìm CTHH của hợp chất.
Câu 2. Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau:
Fe + Cu \(\to\) FeCl3
Al(OH)3 \(\to\) Al2O3 +H2O.
Ca(OH)2+ H3PO4 \(\to\) Ca3(PO4)2 + H2O
ZnS + O2 \(\to\) ZnO + SO2
Câu 3. Cho 6,5 gam kim loại X hoá trị II tác dụng hoàn toàn vời khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 8,1 gam muối XO. Hỏi:
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng với kim loại X.
c) Tìm kim loại X.
(Biết: C = 12 ; N = 14 ; s = 32 ; Na = 23 ; C1 = 35,5 ; Zn = 65 ; O = 16.)