Câu 1.
* Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 1950: Nền kinh tế suy sụp nghiêm trọng -> Do Nhật bản là nước bại trận
2. Giai đoạn 1950-1973:
- Là thời kì tăng trƣởng kinh tế “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản.
- GDP trung bình: 10%/năm
-> Nguyên nhân:
+ Chú trọng đầu tư và hiện đại hoá CN tăng vốn gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
+ Tập trung cao độ vào các ngành then chốt theo từng giai đoạn.
+ Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
+ Sự viện trợ của Mĩ 3. Từ 1973 - 1990:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm
- Nguyên nhân: Khủng hoảng dầu mỏ
4. Từ năm 1991:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại
- Nguyên nhân: do sự cạnh tranh của các nước
5. Hiện nay: Là nền kinh tế thứ 3 thế giới
Câu 2.
1. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo
Địa hình
|
Địa hình bị chia cắt mạnh bới các dãy núi, nhiều đồi núi.
Có một số đồng bằng lớn: ĐBSH, ĐBSCL, ĐB sông Mê Nam
|
Nhiều đồi núi, núi và núi lửa
Đồng bằng nhỏ hẹp
|
Đất đai
|
Phù sa, đất đỏ badan
|
Đất đỏ badan màu mỡ
|
Khí hậu
|
Nhiệt đới gió mùa, một phần lãnh thổ Bắc Việt Nam và Mianma có mùa đông lạnh.
|
Nhiệt đới gió mùa, xích đạo
|
Sông ngòi
|
Dày đặc, nhiều sông lớn: S. Mê Koong, S. Mê Nam
|
Dày đặc, ngiều nước. Sông ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh
|
Khoáng sản
|
Phong phú: dầu mỏ, than, sắt….
|
Giàu có: dầu mỏ, kim loại
|
2 . Những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia ASEAN
* Cơ hội:
- Mở rộng thị trường
- Thu hút vốn đầu tư
- Giao lưu, học hỏi tiếp thu khoa học – kĩ thuật
- Giao lưu về văn hóa – xã hội...
* Thách thức:
- Chịu sự cạnh tranh về thị trƣờng với các nước
- Nguy cơ tụt hậu
- Khác biệt về thể chế chính trị
- Nguy cơ hòa tan văn hóa, xã hội...
3. Nếu là một nhà đầu tư kinh doanh, em có chọn Đông Nam Á để đầu tư không? Giải thích tại sao?
Tùy vào câu trả lời của học sinh (Nếu HS không giải thích được lựa chọn của mình thì không cho điểm)
- Có (Do Đông Nam Á là khu vực đông dân nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. Nhiều tài nguyên thiên nhiên…)
- Không (Nhiều quốc gia trình độ lao động thấp, năng suất lao động chưa
cao, nhiều thiên tai…)
1. Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ cột ghộp nhóm (2 trục tung)
- Chính xác, Khoa học, Thẩm mĩ (Lƣu ý:
+ Học sinh vẽ loại biểu đồ khác không cho điểm
+ Thiếu số liệu, tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm - trừ 0,25 điểm/ lỗi)
2. Nhận xét
- Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng cao (SLCM)
Tốc độ tăng trưởng cao
+ Than: tăng 1,7 lần (SLCM)
+ Điện: Tăng 5,6 lần (SLCM)