I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1.
Những câu đúng: 1,4,6, 7, 10, 11, 12.
Những câu sai: 2, 3, 5, 8, 9.
Câu 2.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Trình bày chức năng của các hệ cơ quan sau: hệ vận động, tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh.
Hệ cơ quan
|
Chức năng của hệ cơ quan
|
Hệ vận động
|
Giúp cơ thể di chuyển trong. không gian, thực hiện được các động tác lao động.
|
Hệ tiêu hoá
|
Biển đổi thức ăn thành những chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải chất bã ra ngoài.
|
Hệ tuần hoàn
|
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, ôxi và các hoocmôn đến từng tế bào và vận chuyến chất thải, CO2 để đưa ra ngoài cơ thể.
|
Hệ hô hấp
|
Đưa O2 từ không khí vào phổi và thải CO2 ra ngoài
|
Hệ bài tiết
|
Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể để thải ra ngoài.
|
Hệ thần kinh
|
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.
|
Câu 2. * Hệ tiêu hoá gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hóa
- Ống tiêu hoá gồm: khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
Tuyến tiêu hoá: nước bọt, gan, tuỵ, dịch vị, dịch ruột.
* Ruột non là cơ quan quan trọng nhất vì:
- Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi về mặt hoá học là chủ yểu.
- Ở ruột non nhờ có các tuyến tiêu hoá hỗ trợ như gan, tụy, các tuyến ruột nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải, biến đổi hoàn toàn các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit, lipit, protein) mà các phần trên ống tiêu hoá chưa biến đối hoặc biến đổi chưa hoàn toàn.
- Đông thời ruột non có cấu tạo phức tạp, đảm nhận chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng, nước, muối khoáng.
Câu 3. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là vì ngoài huyết áp còn có:
- Co bóp của các cơ quanh thành mạch
- Sức hút của lồng ngực khi hít vào
- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
- Van 1 chiều