Giải bài 41,42,43,44,45 SBT Sinh học 12 trang 33, 34

Câu 41

Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là: 

A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.

B. luôn di truyền theo dòng bố.

C. chỉ biểu hiện ở con đực.

D. được di truyền ở giới dị giao tử.


Lời giải

Tính trạng được di truyền trực tiếp cho 1 giới dị giao XY. Tính trạng được biểu hiện 100%.

Chọn D

Câu 42

Phát biểu nào sau đây chưa đúng ?

A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.

B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất, 

C. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định.

Chọn D

Câu 43

Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do

A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.

B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.

C. đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.

D. đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh

Câu 44

Một cá thể ruồi giấm dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn át chế gen lặn. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình ?

A. Aa XBXb x Aa XbY.

B. Aa XBXb x Aa XBY.

C. AB/ab x AB/ab (hoán vị xảy ra 2 bên bố mẹ).

D. AaBb x AaBb.

Viết sơ đồ lai của từng cặp

Cặp 1: \(AaX^BX^b\) x \(AaX^bY\)

\(Aa\) x \(Aa\) => Số loại kiểu gen là 3; số loại kiểu hình là 2

\(X^BX^b\) x \(X^bY\) => số loại kiểu gen 4; số loại kiểu hình là 4

Tống số loại kiểu gen là 12, tổng số loại kiểu hình là 8

Cặp 2: Tổng số loại kiểu gen là 12, tổng số loại kiểu hình là 6

Cặp 3: Tổng số loại kiểu gen là 10, tổng số loại kiểu hình là 4

Cặp 4: Tổng số loại kiểu gen là 9, tổng số loại kiểu hình là 4

Chọn A

Câu 45

Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật ?

A. Liên kết gen.         B. Phân li độc lập

C. Hoán vị gen.         D. Tương tác gen

Chọn A