Sự thích nghi của động vật làm tăng cơ hội thụ tinh là chuyển trực tiếp giao tử đực vào trong cơ thể con cái. Đó là hình thức thụ tinh trong
Chọn B
Câu 7
7. Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt ở thú là
A. sống trong trạng thái nghỉ
B. cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc.
C. cơ thể nhỏ và cao
D. Ra mồ hôi.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Chọn B
Câu 8
8. Nhiều loài động vật có mô biểu bì gấp lại thành nhiều nếp, dưới mỗi nếp gấp có nhiều mạch máu, đó là đặc điểm thích nghi cho
A. trao đổi khí qua hô hấp
B. hạn chế mất nước qua tiêu hoá.
C. giữ nhiệt.
D. tăng cường vận động.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Nếp gấp dưới da nhiều và nhiều mạch máu nhằm tăng khả năng trao đổi khí qua da
Chọn A
Câu 9
9. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích của cơ thể
A. tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
B. giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
C. giảm nếu cơ thể động vật kéo dài ra.
D. giảm nếu cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể là: (S/V). Như vậy S tỉ lệ nghịch với V
Chọn B
Câu 10
10. Khi quan sát mô thực vật dưới kính hiển vi thấy có khoảng trống chứa khí nằm giữa các tế bào. Các khoảng trống chứa khí đó là đặc điểm thích nghi, chúng giúp
A. điều hoà nhiệt độ cơ thể
B. hô hấp trong ánh sáng,
C. quang hợp trong tối.
D. chống đỡ trong nước.
Phương pháp:
Xem lí thuyết Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Các khoảng trống chứa khí đó là đặc điểm thích nghi, chúng giúp chống đỡ trong nước.
Chọn D