Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4, còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4. Tương tự, tỉ lệ hoa kép là 3/4, còn hoa đơn là 1/4.
Vậy quy ước : gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B - hoa đỏ, gen b - hoa trắng.
Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lộ các tính trạng tổ hợp thành nó. Cụ thể :
9/16 kép, đỏ = 3/4 kép x 3/4 đỏ ;
3/16 kép, trắng = 3/4 kép x 1/4 trắng ;
3/16 đơn, đỏ = 1/4 đơn x 3/4 đỏ ;
1/16 đơn, trắng = 1/4 đơn x 1/4 trắng.
Như vậy, các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
Từ đó ta có sơ đồ lai là :
P : Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng
AABB aabb
Hoặc P: Hoa kép, trắng x Hoa đơn, đỏ
AAbb aaBB
Cả 2 trường hợp đều cho F1 : AaBb hoa kép, đỏ
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G F1: AB : Ab : aB : ab x AB : Ab : aB : ab
F2: 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
Kiểu gen: 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
Kiểu hình: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng