B- Bài tập tự giải trang 8

Bài Tập và lời giải

Giải bài 1 trang 8 SBT Sinh học 9

Đề bài

Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.

a) P : Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm à F1 : 100% mắt đỏ thẫm

b) P : Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu à F1 : 100% mắt đỏ thẫm

Xem lời giải

Giải bài 2 trang 9 SBT Sinh học lớp 9

Đề bài

Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:

- Phép lai 1: Thân đỏ x Thân đỏ → F1 : đều thân đỏ

- Phép lai 2: Thân xanh x Thân xanh → F1 : đều thân xanh

- Phép lai 3: Thân đỏ  x  Thân xanh → F1 : 50% thân đỏ : 50% thân xanh.

Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.

Xem lời giải

Giải bài 3 trang 9 SBT Sinh học 9

Đề bài

Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :

1. P : Gà lông đen  x  Gà lông đốm à F1 : 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.

2. P : Gà lông trắng  x  Gà lông đốm à F1 : 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.

Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.

Xem lời giải

Giải bài 4 trang 9 SBT Sinh học 9

Đề bài

Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.

1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì ?

Xem lời giải

Giải bài 5 trang 9 SBT Sinh học 9
Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.

Xem lời giải

Giải bài 6 trang 10 SBT Sinh học 9

Đề bài

Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây :

- Phép lai 1 : cái lông đen x đực lông nâu -> F1 : đều lông đen

- Phép lai 2 : cái lông đen x đực lông trắng -> F1 : đều lông đen

- Phép lai 3 : cái lông nâu x đực lông trắng -> F1 : đều lông nâu

Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.

Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào ? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.

Xem lời giải

Giải bài 7 trang 10 SBT Sinh học 9

Đề bài

Ở cà chua, gen L quy định* thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).

Dưới đây là kết quả của 5 phép lai:

Kiểu hình của P Số lượng cây non
Thân đỏ, lá chẻ Thân đỏ, lá nguyên Thân xanh, lá chẻ Thân xanh, lá nguyên

1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, láchẻ

2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên

3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ

4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên

5. Thân đỏ, lá nguyên x Thân xanh, lá chẻ

319

216

720

301

78

103

209

238

0

82

315

68

0

305

79

105

72

0

0

86

Xác định kiểu gen của P trong 5 phép lai trên.

Xem lời giải

Giải bài 8 SBT trang 10 Sinh học 9

Đề bài

Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân ; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng cồ lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.

Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy -định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.

Xem lời giải

Giải bài 10 trang 11 SBT Sinh học 9

Đề bài

Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.

1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.

2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?

Xem lời giải