a) Cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 là:
-Xét màu sắc vỏ hạt : p hạt vàng x hạt xanh ⟶ F1 100% hạt tím nên có quan hệ trội không hoàn toàn. Giả sử, kiểu gen AA : hạt vàng ; Aa : hạt tím ; aa: hạt xanh.
- Xét hình dạng vỏ hạt : p hạt trơn X hạt nhăn ⟶ F1 100% hạt trơn nên hạt trơn là tính trạng trội so với hạt nhăn. Giả sử kiêu gen B - : hạt trơn ; bb : hạt nhăn Theo quy ước trên ta có p : aaBB X AAbb ⟶ F1 là AaBb.
Khi cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phôi với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như sau :
Tỉ lệ kiểu gen :
|
1/4 AA
|
2/4 Aa
|
1/4 aa
|
1/4 BB
|
1/16 AABB
|
2/16 AaBB
|
1/16 aaBB
|
2/4 Bb
|
2/16 AABb
|
4/16 AaBb
|
2/16 aaBb
|
1/4 bb
|
1/16AAbb
|
2/16 Aabb
|
1/16 aabb
|
Tỷ lệ kiểu hình
|
1/4 vàng
|
2/4 tím
|
1/4 xanh
|
3/4 trơn
|
3/16 vàng, trơn
|
6/16 tím, trơn
|
3/16 xanh, trơn
|
1/4 nhăn
|
1/16 vàng, nhăn
|
2/16 tím, nhăn
|
1/16 xanh, nhăn
|
b) Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu gen và kiểu hình sau:
Kiểu gen
|
Kiểu hình
|
AABB
|
vàng, trơn
|
AAbb
|
vàng,nhăn
|
AABb
|
vàng, trơn
|
AaBB
|
tím, trơn
|
Aabb
|
tím, nhăn
|
aaBB
|
xanh, trơn
|
aaBb
|
xanh, trơn
|
aabb
|
xanh,nhăn
|
c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ :
- Kiểu hình tím, nhăn có kiểu gen : Aabb ⟶ Phép lai Aabb x Aabb.
- Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aabb.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng, nhăn : 2 tím, nhăn : 1 xanh, nhăn.
d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ có kết quả :
- Lai xanh, trơn X vàng, nhăn, đời con được 100% vỏ hạt trơn ⟶ P : xanh, trơn có kiểu gen aaBB. P vàng, nhăn có kiểu gen AAbb.
Do đó, đời con có 100% kiểu gen Aa ; 100% hạt cho màu tím
- Cây hạt trơn đã sử dụng có kiểu gen đồng hợp BB.