Đề bài
a) Vẽ đường thẳng \(AB.\)
b) Lấy điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng \(AB\)
c) Lấy điểm \(N\) thuộc tia \(AB\) nhưng không thuộc đoạn thẳng \(AB.\)
d) Lấy \(P\) thuộc tia đối của tia \(BN\) nhưng không thuộc đoạn thẳng \(AB.\)
e) Trong ba điểm \(A, B, M\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
g) Trong ba điểm \(M, N, P\) thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Đề bài
a) Cho bốn điểm \(A, B, C, D\) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
b) Cho bốn điểm \(A, B, C, D\) trong đó có ba điểm thẳng hàng. Vẽ tất cả các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó và viết tên chúng.
Đề bài
Cho biết có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng trong mỗi trường hợp sau
a) Với hai điểm (phân biệt) cho trước.
b) Với ba điểm (phân biệt) cho trước.
c) Với bốn điểm (phân biệt) cho trước.
Đề bài
Nhìn hình bs 4 và đọc tên
a) Các đoạn thẳng (vẽ qua 2 trong số các điểm \(A, B, C, D, O).\)
b) Các đoạn thẳng cắt đoạn thẳng \(AB;\)
c) Các đoạn thẳng cắt tia \(OA;\)
d) Các đường thẳng cắt đoạn thẳng \(OD.\)