Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
a. Phú ông/ mừng lắm.
CN VN
b. Chúng tôi/ tụ hội ở góc sân.
CN VN
Câu 2.Vị ngữ của các câu trên:
a. Do cụm tính từ tạo thành.
b. Do cụm động từ tạo thành.
Câu 3.
a. Phú ông không (chưa) mừng lắm.
b. Chúng tôi không (chưa) tụ hội ở góc sân.
II. Câu miêu tả và câu tồn tại:
Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ:
a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con/ tiến lại.
CN VN
b. Đằng cuối bãi, tiến lại /hai cậu bé con.
VN CN
Câu 2. Chọn trong hai câu đã dẫn một câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Chọn câu (b) thích hợp hơn vì sự miêu tả sẽ tập trung vào hoạt động tiến lại của hai cậu bé.
III. LUYỆN TẬP:
Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:
a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
CN: Bóng tre
VN: trùm lên…thôn.
=> Câu miêu tả.
- …, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
VN: thấp thoáng.
CN: mái đình, mái chùa cổ kính.
=> Câu tồn tại.
- …, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
CN: ta
VN: gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
=> Câu miêu tả.
b. Có cái hang của Dế Choắt.
VN: Có
CN: cái hang của Dế Choắt.
=> Câu tồn tại.
c. …tua tủa những mầm măng.
VN: tua tủa
CN: những mầm măng.
=> Câu tồn tại.
- Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy.
CN: Măng
VN: trồi lên…trỗi dậy.
=> Câu miêu tả.
Câu 2. Viết đoạn văn tả cảnh trường em có sử dụng ít nhất là một câu tồn tại:
- Hôm nay, bầu trời trong xanh và gió thì mát quá.
- Nhìn từ xa, cổng trường được sơn bằng màu vàng và lát ngói đỏ ở phía trên.
- Đến gần, sân trường thật là nhộn nhịp
- Ở dưới gốc phượng, các bạn đang ngồi cùng nhau kể những câu chuyện cười, câu chuyện giúp mẹ việc nhà…
- Xa xa, thấp thoáng tiến lại thầy cô và các bạn nhỏ.
- Cảnh trường mới đẹp làm sao!