Bài 1
Task 1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/phrases.
(Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những từ hoặc cụm từ đó.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1 - c
Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta
2 - a
Tạm dịch: pha cà phê
3 - b
Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì
4 - e
Tạm dịch: nâng vật nặng
5 - d
Tạm dịch: canh gác nhà cửa
Bài 2
Task 2 Write another word/phrase for each verb.
(Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.)
Hướng dẫn giải:
guard the factory: canh gác nhà máy
make the cake: làm bánh
understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ
lift the book box: nâng thùng sách
recognize the film: nhận ra bộ phim
Bài 3
Task 3. Put the words in the correct order.
(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)
Hướng dẫn giải:
1. Mary could do sums at the age of 7.
Tạm dịch: Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.
2. Could you read and write when you were 6?
Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?
3. Robots could lift heavy things some years ago.
Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.
4. Robots couldn’t move easily until recent years.
Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.
Bài 4
Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn't do two years ago.
(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm.)
Hướng dẫn giải:
A: Could Ongaku make coffee two years ago?
B: No, it couldn’t.
A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?
B: No, it couldn’t.
A: Could Ongaku guard the house two years ago?
B: No, it couldn’t.
A: Could Ongaku understand what we say two years ago?
B: No, it couldn’t.
Tạm dịch:
A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?
B: Không, nó không thể.
A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?
B: Không, nó không thể.
A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?
B: Không, nó không thể.
A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?
B: Không, nó không thể.
Bài 5
Task 5. Write three things you could do and three things you couldn't do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.
(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.)
Hướng dẫn giải:
- I could water the flower.
- I could clean the house.
- I could feed the dog.
- I couldn’t cook a meal.
- I couldn’t wash the dishes.
- I couldn’t do judo.
Tạm dịch:
- Tôi có thể tưới hoa.
- Tôi có thể lau nhà.
- Tôi có thể cho chó ăn.
- Tôi không thể nấu một bữa ăn
- Tôi không thể rửa chén.
- Tôi không thể tập judo.
Bài 6
Task 6 Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oi/ và /au/)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Bài 7
Task 7. Listen to the sentences. Circle the word you hear.
(Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. Did you put oil in the salad?
Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?
2. I can see a cow over there.
Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.
3. Ouch! You’ve stepped on my toes.
Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.
4. She took a bow when she finished her song.
Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.
1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?
2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.
3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.
Bài 8