Ngữ pháp Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới

 

will be able to (có thể sẽ)

a)    Cấu trúc:

*  Thể khẳng định (Affirmative form)

s + will be able to + V (bare form) +... s (Subject) chủ ngữ trong câu có thể là I/ you/ he/ she/ it/ we/ they/danh từ số ít/ danh từ số nhiều/...: He will be able to speak Japanese next year.

(Anh ta có thể sẽ nói tiếng Nhật vào năm tới).

*  Thể phủ định (Negative form)

s + will not / won’t be able to + V (bare form) +...

Ex: Robots won't be able to play football.

(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá).

*  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will + s + be able to + V (bare form) +...?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:

*  Nếu sẽ cổ thể làm được êu cầu của người hỏi, ta dùng:

Yes, s + will

*  Nếu sẽ không thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

No, s + won’t.

ex: Will you be able to speak Japanese in the future?

(Bạn sẽ có thể nói tiếng Nhật trong tương lai phải không?)

Yes, I will. (Vầng, tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật).

No, I won’t. (Không, tôi sẽ không thể nói được tiếng Nhật).

b)    Cách dùng:

-           Chúng ta có thể dùng will be able to để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong câu ở tương lai.

Ix: I will be able to speak Japanese in the future

(Tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật trong tương lai), (hiện tại đang học tiếng Nhật, trong tương lai sẽ nói được) 

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”