WHOSE (+ NOUN) : khi tiền ngữ chỉ về người và có chức năng như một tính từ sở hữu (possessive adjective ).
e.g.: The child whose parents are dead is an orphan.
(Đứa trẻ mà cha mẹ của nó mất là đứa mồ côi.)
The man whose son is my classmate is an engineer.
(Người đàn ông con ông ấy là bạn cùng lớp với tôi là kỹ sư.)
Chú ý : WHOSE luôn luôn đứng giữa HAI danh từ.
WHICH : dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con vật, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
e.g.: The books which are on top of the shelf are novels.
(Những sách trên kệ là tiểu thuyết.) (subject)
The horses (which) you see in the field are race horses.
(Những con ngựa bạn thấy trong cánh đồng là ngựa đua.) (object)
THAT : dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
e.g.: The books that interest children much are picture - hooks.
(Sách thu hút trẻ em nhiều là sách truyện tranh.) (subject)
The matter (that) they’re considering is very complex.
(Vấn đề họ đang xem xét quá phức tạp.)
The student that showed you the way is in my class
(Sinh viên chỉ đường cho bạn học lớp tôi.) (subject)
Tile children (that) visitors are giving presents are the victims of the last flood.
(Các trẻ em, khách đang tặng quà là nạn nhân vụ lụt vừa qua.)