Đề bài
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J)
B. Niuton (N)
C. Kilôoat giờ (kW.h)
D. Số đếm của công tơ điện
Đề bài
Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Đề bài
Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính:
a. Điện trở của đèn khi đó.
b. Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.
Đề bài
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính:
a. Công suất điện của bàn là.
b. Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
Đề bài
Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W.
a. Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c. Tính tiền điện của mỗi hộ và của cả khu dân cư trong 30 ngày với giá 700đ/kW.h.
Bài 13.7
Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?
A. Ampe kế
B. Công tơ điện.
C. Vôn kế
D. Đồng hồ đo điện vạn năng
Đề bài
Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V-400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ.
a. Tính điện trở của dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.
b. Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.
Đề bài
Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ.
a. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
b. Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày), cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h.