Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

Bài Tập và lời giải

Bài 2.1 trang 6 SBT Vật lí 9

Đề bài

Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau

a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.

b) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ? Nhỏ nhất ? Giải thích bằng ba cách khác nhau.

Xem lời giải

Bài 2.2 trang 6 SBT Vật lí 9

Đề bài

Cho điện trở R = 15 Ω

a)   Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu ?

b)   Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?

Xem lời giải

Bài 2.3 trang 6 SBT Vật lí 9

Đề bài

Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vật dẫn bằng kim loại, người ta thu được bảng số liệu sau :

U(V)

0

1,5

3,0

4,5

6,0

7,5

9,0

I(A)

0

0,31

0,61

0,90

1,29

1,49

1,78

a)   Vẽ đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.

b)   Dựa vào đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.

Xem lời giải

Bài 2.4 trang 7 SBT Vật lí 9

Đề bài

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở \( R_1 = 10Ω \) , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là \( U_{MN} =12V \)

a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1

b) Giữ nguyên \( U_{MN}=12V\) , thay điện trở \( R_1\) bằng điện trở \( R_2\), khi đó ampe kế chỉ giá trị \({I_2} = \dfrac{I_1}{2}\). Tính điện trở R2

Xem lời giải

Bài 2.5 trang 7 SBT Vật lí 9

Đề bài

Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây ?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

D.Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Xem lời giải

Bài 2.6 trang 7 SBT Vật lí 9

Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ?

A.   \(U = \displaystyle{I \over R}\)                       B.    \(I =\displaystyle {U \over R}\)                  C.   \(I = \displaystyle{R \over U}\)                        D.  \(R = \displaystyle{U \over I}\)

Xem lời giải

Bài 2.7 trang 7 SBT Vật lí 9

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ?

A. Ôm ().                 B. Oát (W).                  CAmpe (A).                D. Vôn (V).

Xem lời giải

Bài 2.9 trang 8 SBT Vật lí 9
Dựa vào công thức   \(R = {U \over I}\) có học sinh phát biểu như sau:“Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai ? Vì sao ?

Xem lời giải

Bài 2.10 trang 8 SBT Vật lí 9

Đề bài

Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A.

a.Tính trị số của điện trở này.

b. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thanh 8V thì trị số của điện trở này có thay đổi không ? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu ? Dòng điện đi qua nó khi đó có cường độ là bao nhiêu.

Xem lời giải

Bài 2.11 trang 8 SBT Vật lí 9

Đề bài

Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.

a.Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó.

b. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2.

Xem lời giải

Bài 2.12 trang 8 SBT Vật lí 9

Đề bài

Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1 và R2.

a.Từ đồ thị này hãy tính trị số các điện trở R1 và R2

b.Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua mỗi điện trở khi lần lượt đặt hiệu điện thế U = 1,8V vào hai đầu mỗi điện trở đó.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”