Đáp án C: ancol etylic không bị thủy phân
Đáp án D: \(C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\)
\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\xrightarrow{{xt,{t^o}}}C{H_3}COOH + {H_2}O\)
\( \to \) Chọn D.
Câu 1.6.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H602 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5
\({n_X} = \dfrac{{3,7}}{{74}} = 0,05\,\,mol\)
\({m_{NaOH}} = \dfrac{{100.4}}{{100}} = 4\,\,gam\)
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mrắn + mancol
\( \to \) 3,7 + 4 = 5,4 + mancol
\( \to \) mancol = 2,3 gam
Vì X là este đơn chức nên nancol = nX = 0,05 mol
\( \to \) \({M_{ancol}} = \dfrac{{2,3}}{{0,05}} = 46 \to Ancol:{C_2}{H_5}OH\)
\[ \to {\text{Este:HCOO}}{{\text{C}}_2}{H_5}\]
\( \to \) Chọn A.