Đáp án
a) f1(x) xác định
\( \Leftrightarrow {x \over {x - 2}} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x \le 0 \hfill \cr
x > 2 \hfill \cr} \right.\)
\(D = (-∞; 0] ∪ (2, +∞)\), hàm số không chẵn hoặc không lẻ
b) f2(x) xác định
\( \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 12 > 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x < 3 \hfill \cr
x > 4 \hfill \cr} \right.\)
\(D = (-∞; 3) ∪ (4, +∞)\), hàm số không chẵn hoặc không lẻ
c) f3(x) xác định :
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x^2} - 1 \ge 0 \hfill \cr 4{x^2} - 9 \ne 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \left[ \matrix{ x \le - 1 \hfill \cr x \ge 1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr x \ne \pm {3 \over 2} \hfill \cr} \right.\)
\(D = (-∞; -1] ∪ [1, +∞)\)\(\backslash {\rm{\{ }} \pm {3 \over 2}{\rm{\} }}\) hàm số chẵn
d) \(D = [-1, 1]\), hàm số lẻ