Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa

Bài Tập và lời giải

Dựa vào bảng số liệu 24.1, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.

Dựa vào bảng số liệu 24.1, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.

Xem lời giải

Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650-2005

Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650-2005

Xem lời giải

Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900-2005.

Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900-2005.

Xem lời giải

Căn cứ vào hình 24, em hãy cho biết: Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất? Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhhất?

Căn cứ vào hình 24, em hãy cho biết:

- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất?

- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhhất?

Xem lời giải

Bài 1 trang 97 SGK Địa lí 10

Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố.

Xem lời giải

Bài 2 trang 97 SGK Địa lí 10

Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn?

Xem lời giải

Bài 3 trang 97 SGK Địa lí 10

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Châu lục

Diện tích (triệu km2)

Dân số (triệu người)

Châu Phi

30,3

906

Châu Mĩ

42,0

888

Châu Á (trừ LB Nga)

31,8

3920

Châu Âu (kể cả LB Nga)

23,0

730

Châu Đại Dương

8,5

33

Toàn thế giới

135,6

6477

a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục

b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”