Bài 25.19 trang 40 SBT hóa học 11

Đề bài

Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9g X, thu được 26,10 g H2O và 26,88 lít CO2 (đktc).

Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.

Lời giải

Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}\)).

46x + (14\({\overline n }\) + 2)y = 18,90 (1)

\({C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O\)

x mol                              2x mol      3x mol

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \dfrac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)

y mol                                     \(\overline n \)y mol     (\(\overline n \) + 1)y mol

Số mol \(C{O_2}\) = 2x + \(\overline n \)y = \(\dfrac{{26,88}}{{22,4}}\) = 1,2 (2)

Số mol \({H_2}O\) = 3x + (\(\overline n \) + 1)y = \(\dfrac{{26,1}}{{18}}\) = 1,45 (3)

Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; \(\overline n \) = 6,6

Công thức của hai ankan là C6H14 và C7H16.             

Đặt lượng C6H14 là a mol, lượng C7H16 là b mol :

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,15\\86{\rm{a}} + 100b = 18,9 - 46.0,1 = 14,3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,1\end{array} \right.\)

% về khối lượng của C6H14 : \(\dfrac{{0,05.86}}{{18,9}}\). 100% = 22,75%.

% về khối lượng của C7H16 : \(\dfrac{{0,1.100}}{{18,9}}\). 100% = 52,91%.