Tại sao khi điều chỉnh kính thiên văn ta không phải dời toàn bộ kính như với hính hiển vi?
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn.
Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức:
(1). f1 + f2 ;
(2). \({{{f_1}} \over {{f_2}}}\); (3). \({{{f_2}} \over {{f_1}}}\).
Hãy chọn đáp án đúng. Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?
A. (1) B. (2)
C. (3) D. Biểu thức khác.
Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức:
(1). f1 + f2 ;
(2). \({{{f_1}} \over {{f_2}}}\); (3). \({{{f_2}} \over {{f_1}}}\).
Hãy chọn đáp án đúng. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?
A. (1) B. (2)
C. (3) D. Biểu thức khác.
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm.
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.