Ancol no mạch hở là \({C_n}{H_{2n + 2 - x}}{(OH)_x}\) ; CTPT là CnH2n+2Ox.
Theo phương trình : 1 mol ancol tác dụng với \(\dfrac{{3n + 1 - x}}{2}\) mol \({O_2}\)
0,35 mol ancol tác dụng với \(\dfrac{{31,36}}{{22,4}}\) = 1,4 mol O2
\(\dfrac{{3n + 1 - x}}{2}\) = \(\dfrac{{1,4}}{{0,35}}\) = 4 \( \Rightarrow \) 3n + 1 - x = 8 \( \Rightarrow \) x = 3n - 7
Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 \( \le \) x \( \le \) n.
1 \( \le \) 3n - 7 \( \le \) n
2,67 \( \le \) n \( \le \) 3,5 ; n nguyên \( \Rightarrow \) n = 3
\( \Rightarrow \) x = 3.3 - 7 = 2.
Công thức phân tử : C3H802.
Các công thức cấu tạo :
( propan-1,3-điol )
( propan-1,2-điol )