Bài 4.2, 4.3 trang 6 SBT hóa học 11

Câu 4.2.

Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF ?

\(\eqalign{
& A.\,\,{H_2} + {F_2} \to 2HF \cr
& B.\,\,NaH{F_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow NaF + HF \cr
& C.\,\,Ca{F_2} + 2HCl\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CaC{l_2} + 2HF \cr
& D.\,\,Ca{F_2} + {H_2}S{O_{4\,\,dac}}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CaS{O_4} \downarrow + 2HF \uparrow \cr} \)


Lời giải

Phương pháp:  Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là trong sản phẩm phản ứng phải có ít nhất một trong các điều kiện tạo thành: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

Phản ứng C cũng là phản ứng trao đổi ion và tạo ra HF, nhưng khi đun nóng cả HCl bay ra cùng với HF, nên không dùng để điều chế HF được.

=> Chọn D

Câu 4.3.

Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?

A. Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓+ 2NaNO3

B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 ↓+ 2H2O

C. PbS + 4H2O2 → PbSO4 ↓+ 4H2O

D. (CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4 ↓+ 2CH3COOH

Phương pháp: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là trong sản phẩm phản ứng phải có ít nhất một trong các điều kiện tạo thành: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

=> Chọn C