a.Phương trình phản ứng:
CuO + H2 \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) Cu + H2O (1)
1mol 1mol 1mol 1mol
Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow[]{t^{o}cao}\) 3H2O + 2Fe (2)
1mol 3mol 3mol 2mol
b.
+ Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;
+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c. Số mol đồng thu được là: nCu = \(\dfrac{6-2,8}{64}\) = 0,05 (mol)
Số mol sắt là: nFe = \(\dfrac{2,8}{56}\) = 0,05 (mol)
Thể tích khí hi đro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.
Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = \(\dfrac{3}{2}\)nFe = \(\dfrac{3}{2}\).0,05 = 0,075 mol
=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)