Bài 5 trang 95 SGK Hóa học 11

Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?

A. C4H10O.             B. C4H8O2.        

C. C5H12O              D. C4H10O2.

Lời giải

Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z € N*)

\(\begin{gathered} x:y:z = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{54,54}}{{12}}:\frac{{9,10}}{1}:\frac{{36,36}}{{16}} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4,545:9,1:2,2725 \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2:4:1 \hfill \\ \end{gathered} \)

(Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên là 2,2725)

=> Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O

=> Công thức tổng quát là (C2H4O)n

Ta có: MX = 88 (g/mol)

(12.2 + 4+ 16)n = 88

=> n = 2

Vậy công thức phân tử là C4H8O2

Đáp án B