a) Phương trình phản ứng hóa học:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
b) Khối lượng các chất sau phản ứng :
- Số mol các chất đã dùng :
\(\begin{gathered} {n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\ {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\ \end{gathered} \)
\( \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
Do đó \(Ca(OH)_2\) dư
Các chất sau phản ứng là: \(CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left( {OH} \right)_2}\text{dư}\)
Số mol các chất sau phản ứng:
\(\begin{gathered} {n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\ {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 - 0,005 = 0,002 \hfill \\ \end{gathered} \)
Khối lượng các chất sau phản ứng :
\(\eqalign{
& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr
& mCa{\left( {OH} \right)_2} (\text{dư})= 74.0,002 = 0,148\,g \cr
& {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \)