Phương trình phản ứng
\(CaCl_2(dd) + 2AgNO_3\rightarrow 2AgCl (r ) + Ca(NO_3)_2(dd)\)
a) Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là \(AgCl\)
b) \({n_{CaC{l_2}}} = {{2,22} \over {111}} = 0,02(mol)\)
\({n_{AgN{O_3}}} = {{1,7} \over {170}} = 0,01(mol)\)
\(\eqalign{
& CaC{l_2} + \,2AgN{O_3} \to 2AgCl + Ca{(N{O_3})_2} \cr
& 0,005 \leftarrow \,\,\,0,01\,\,\,\,\,\, \to 0,01\,\,\,\,\, \to 0,005 \cr} \)
\({m_{AgCl}} = 0,01.143,5 = 1,435(g)\)
c) \(V=30 + 70 = 100 (ml)=0,1(l)\)
Dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể nên thể tích dung dịch sau phản ứng coi như bằng thể tích dung dich trước phản ứng.
Dung dịch sau phản ứng có chứa \(0,02 – 0,005 =0,015 (mol)\) \(CaCl_2\) dư và \(0,005 mol\) \(Ca(NO_3)_2\)
Do vậy ta có
\(\eqalign{
& C{M_{CaC{l_2}}} = {{0,015} \over {0,1}} = 0,15M \cr
& C{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = {{0,005} \over {0,1}} = 0,05M \cr} \)