Sự oxi hoá và sự khử những chất trong phản ứng thế sau :
a) \(\mathop {Cu}\limits^0 + 2\mathop {Ag}\limits^{ + 1} N{O_3}\xrightarrow{{}}\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2\mathop {Ag}\limits^0 \downarrow \)
- Sự nhường electron của Cu được gọi là sự oxi hoá nguyên tử đồng.
- Sự nhận electron của ion bạc được gọi là sự khử ion bạc.
b) \(\mathop {Fe\,}\limits^0 + 2\mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}\xrightarrow{{}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + 2\mathop {Cu}\limits^0 \downarrow \)
- Sự nhường electron cúa sắt được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.
- Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
c)\(2\mathop {Na\,}\limits^0 + \,2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} O\xrightarrow{{}}2\mathop {Na}\limits^{ + 1} OH\, + \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
- Sự nhường electron của natri được gọi là sự oxi hoá nguyên tử natri.
- Sự nhận electron của ion hiđro gọi là sự khử ion hiđro.