Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá - khử ?
A. Phản ứng hoá hợp. B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ. D. Phản ứng trao đổi.
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. Phản ứng hoá hợp B. Phản ứng phân hủy
c. Phản ứng thế trong hoá vô cơ D. Phản ứng trao đổi.
Cho phản ứng : M2Ox + HN03 —> M(NO3)3 + ...
Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ?
A. X = 1 B. x = 2 C.x = 1 hoặc x = 2 D. x = 3
Chọn đáp án đúng.
Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :
A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.
B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.
C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.
D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.
Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :
a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.
b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2-
c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4.
d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.
e) Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.
Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :
a) 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O b) 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KNO2 + O2
c) NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O d) Fe2O3 + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + Al2O3.
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau :
a) Cl2 + 2HBr → 2HCI + Br2
b) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
c) 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
d) 2FeCl2 + Cl2 —> 2FeCl3.
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng :
a) Al + Fe3O4 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) Al2O3 + Fe
b) FeSO4 + KМNО4 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c) FeS2 + O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) Fe2O3 + SO2
d) KClO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) KCl + O2
e) Cl2+ KOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow\) KCl + KClO3 + H2O.
Có thể điều chế MgCl2 bằng :
- Phản ứng hoá hợp
- Phản ứng thế
- Phản ứng trao đổi.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.
a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng.
b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.
Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1 M. Tính thể tích dung dịch KMnO4, tham gia phản ứng.