Câu 1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi
A. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
B. vận tốc của vật.
C. vị trí của vật so với vật mốc
D. phương, chiều của vật.
Câu 2. Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là
A. Trục Trái Đất. B. Mặt Trời.
C. Mặt Trăng. D. Sao Hỏa.
Câu 3. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A. Vôn kế B. Nhiệt kế.
C. Tốc kế. D. Ampe kế.
Câu 4. Thành tích của một học sinh trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc trung bình của học sinh đó là
A. 40m/s. B. 8 m/s.
C. 4,88m/s. D. 120m/s.
Câu 5. Một máy bay cất cánh từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Hà Nội trên đường bay dài 1260km, với vận tốc trung bình 200m/s. Thời gian bay là
A. 1,45 h. B. 1,75 h
C. 1,15 h. D. 2 h
Câu 6. Hình nào sau đây mô tả hai lực cân bằng?
A. Hình a B. Hình b
C. Hình c D. Hình d
Câu 7. Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách trên xe bị xô về phía trước là do
A. lực ma sát B. trọng lực
C. quán tính D. lực đàn hồi
Câu 8. Khi rửa rau sổng, trước khi dọn lên đĩa người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của
A. lực ma sát. B. quán tính.
C. trọng lực. D. lực đàn hồi.
Câu 9. Khi chuyển các kiện hàng từ trên cao xuống đất bằng mặt phẳng nghiêng thì giữa kiện hàng và mặt phẳng nghiêng xuất hiện :
A. Lực ma sát trượt. B. Trọng lực.
C. Lực ma sát lăn. D. Lực ma sát nghỉ.
Câu 10. Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên thì tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng nằm lên một đường thẳng, ngược chiều.