Câu 1. Chọn A.
Câu 2. Chọn C.
CO có thể khử được các kim loại từ \(Zn \to Cu\)
Câu 3. Chọn C.
Khi điện phân cation di chuyển và catot và bị khử.
Câu 4. Chọn D.
\(CuC{l_2}\buildrel {dp} \over\longrightarrow Cu + C{l_2}\)
\(CuO + CO\buildrel {t^\circ } \over\longrightarrow Cu + C{O_2}\)
AgCl không tan, \(PbC{l_2}\) ít tan \( \to \) không điện phân dung dịch.
\(A{g_2}O\) tự phân hủy khi nhiệt phân, không cần chất khử là CO.
\(A{l^{3 + }}\) được khử bằng dòng điện theo phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 5. Chọn D.
\(Fe{(N{O_3})_2} + AgN{O_3} \to \)\(\,Fe{(N{O_3})_3} + Ag\)
Không dùng Cu vì Cu dư lẫn vào \(Ag.{H_2}\) không phản ứng.
Na phản ứng với \({H_2}O\)
Câu 6. Chọn A.
Kim loại tính khử càng yếu thì ion tương ứng có tính oxi hóa càng mạnh và càng dễ bị khử bởi dòng điện \( \to \) sẽ được khử trước. \(M{g^{2 + }}\) không bị khử trong dung dịch.
Câu 7. Chọn B.
\( Cu{(OH)_2}.CuC{O_3} + 2{H_2}S{O_4} \to \)\(\,2CuS{O_4} + C{O_2} + 2{H_2}O \)
\(CuS{O_4} + Fe \to Cu + FeS{O_4} \)
Cơ sở của phương pháp thủy luyện là hòa tan kim loại chưa tinh khiết hoặc hợp chất của kim loại bằng dung dịch thích hợp sau đó dùng kim loại mạnh hơn để khử.
Câu 8. Chọn C.
\(\eqalign{& 2Al + 3CuS{O_4} \to 3Cu + A{l_2}{(S{O_4})_3}. \cr& 2\,mol\,\left( {54\,gam} \right)\,\,\,\,\,\,\,3\,mol\,\,(192\,gam). \cr} \)
Nếu \({n_{Cu}} = 3mol \to \) Khối lượng thanh Al tăng: 192 – 54 = 138 gam.
Theo đề bài: thanh al tăng 1,38 \( \to {n_{Al}} = 0,02mol\left( {0,54\,gam} \right)\)
Câu 9. Chọn A.
Khi catot có khí \( \to C{u^{2 + }}\) đã hết \({m_{Cu}} = \dfrac{64.I.t} {2.96500} = 7,68\,gam.\)
Câu 10. Chọn B.
Khối lượng giảm do CuO chuyển thành Cu.
\( \to {n_{CuO}} = \dfrac{3,2} {80 - 64} = 0,2\,mol \)
\(\Rightarrow {m_{CuO}} = 16\,gam.\)