ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - VẬT LÍ 8

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

Câu 1.  Chuyển động nào sau đây không là chuyển động cơ học?

       A. Sự rơi của chiếc lá.

       B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.

       C. Sự thay đổi hướng đi của tia sáng từ không khí vào nước.

       D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.

Câu 2. Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:

            A, Đứng yên.

            B. Chạy lùi về phía sau.

            C. Tiến về phía trước.

Câu 3. Hãy nối các cột bên trái và các cột bên phải cho phù hợp.

1. Chuyển động của trái đất quanh mặt trời.

a, Chuyể động thẳng.

2. Chuyển động của thang máy.

b, Chuyển động cong.

4. Chuyển động của ngăn kéo hộc tủ.

c, Chuyển động tròn.

5. Chuyển động tự quay của Trái Đất.

d, Chuyển động không xác định.

Câu 4. Biết độ lớn vận tốc của một vật , ta có thể.

            A. Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay dường thẳng.

            B. Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.

            C. Biết được tại sao vật chuyển động.

            D. Biết được hướng chuyển động của vật.

Câu 5. Một chiếc máy bay mất 5h 15 phút để bay được đọn đường 630 km. Vận tốc trung bình của máy bay là.

            A. 2km/phút

            B. 120 km/h

            C. 33,33m/s

            D. Tất cả các giá trị trên đều đúng.

Câu 6. Lực là nguyên nhân làm.

            A. Thay đổi vận tốc của vật.

            B. Vật bị biến dạng

            C. Thay đổi dạng quỹ đạo của vật.

            D. Các tác động A,B,C

Câu 7. Dấu hiệu nào sau đây là chuển động theo quán tính.

            A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

            B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

            C. Chuyển động của vật theo đường cong.

            D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

 Câu 8. Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát.

            A. Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.

            B. Thêm dầu mỡ.

            C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.

            D. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây không có áp lực.

            A. Lực của búa đóng vào đinh.

            B. Trọng lượng của vật.

            C. Lực của vợt tác dụng vào quả bóng.

            D. Lực kéo của một vật lên cao.

Câu 10.  Lực đẩy Ắc- si - mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

            A. Khối lượng của vật bị nhúng.

            B. Thể tích của vật bị nhúng.

            C. Trọng lượng riêng của chất lỏng đụng trong chậu.

            D. Khối lượng riêng của chất lỏng đụng trong chậu

B.Tự luận(5đ)  

Bài 1. Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết 3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình (ra km/h; m/s):

a) Trên mỗi quãng đường?

b) Trên cả quãng đường?

Bài 2. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm.

a) Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 3 cm.

b) Lấy một quả cầu bằng gỗ có thể tích là 4cm3 thả vào cốc nước. Hãy tính lực cần thiết tác dụng vào quả cầu làm cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước.

Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của gỗ là 8600N/m3.

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:  KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG :

Câu 1: Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?

A. Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.

B. Chuyển động quay của cánh quạt điện khi nguồn điện đã ổn định.  

C. Chuyển động của kim phút đồng hồ.

D. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.

Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng?

A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. 

B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.

C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.                 

D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là:

A. 4,8 m/ph          B. 48 m/ph 

C. 0,48 m/ph        D. 480m/ph

Câu 4:Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì

A. Lực có độ lớn, phương và chiều

B. Lực làm cho vật bị biến dạng

C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ

D. Lực làm cho vật chuyển động

Câu 5:Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì

A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.

B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.

C. Hướng chuyển động của vật thay đổi.

D. Vật giữ nguyên tốc độ.

Câu 6: Áp lực là

A. Lực tác dụng lên mặt bị ép.  

B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.  

D. Lực tác dụng lên vật.

Câu 7:Áp suất có đơn vị đo là

A. N/m3                B. N/cm

C. N/m                 D. N/m2

Câu 8: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét?

A. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.

B. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.

C. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.

D. Thả một trứng vào bình đựng nước muối mặn, quả trứng không chìm xuống đáy bình.

Câu 9:Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi

A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.

D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 10: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 200m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?

     A. 2060N/m2       

    B. 206000N/m2.      

    C. 20600N/m2.            

    D. 2060000N/m2.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Biểu diễn lực sau đây:

          Lực kéo 15 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích 1cm ứng với 5 000N)

Câu 2: Một bao thóc có trọng lượng 700N, có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 0,35m2. Tính áp suất bao thóc đó tác dụng lên mặt đất.(1,5đ)

Câu 3: Một vật nặng 420N được đưa lên cao 4m theo phương thẳng đứng:

a)     Hãy tính công của lực kéo vật lên.(1)

b)    Nếu sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động thì lực kéo vật đó lên là bao nhiêu Niutơn và phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu mét? (1đ)

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

I. TRẮC NGHIỆM : Chọn đáp án đúng

Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:

A.\(p = \dfrac{F}{S}\)                          B.\(p = F.s\)

C.\(p = \dfrac{P}{S}\)                          D. \(p = d.V\)

Câu 2: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. Phương của lực                              B. Chiều của lực            

C. Điểm đặt của lực                                      D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Câu 3: Muốn tăng áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ   

B. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực

C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ      

D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực

Câu 4: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu             B. Trọng lực của tàu

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray                       D. Cả ba lực trên

Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.

C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.

D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 6: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng

Câu 7: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

A.Tăng                                                         B.Giảm                         

C. Không đổi.                                              D. Có thể tăng, cũng có thể giảm

Câu 8: Công thức tính áp suất chất lỏng là:

A. \(p = \dfrac{d}{h}\)                    B. p= d.h

C. p = d.V                       D. \(p = \dfrac{h}{d}\)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.

C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.

D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ 

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi                 

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút

Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất

A. Tại đỉnh núi      B. Tại chân núi               C. Tại đáy hầm mỏ                  D. Trên bãi biển

Câu 12: Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì ?

A. Không khí càng đặc                            B. Lực hút trái đất giảm nên áp suất giảm

C. Không khí càng loãng                               D. Không khí càng nhiều tạp chất

Câu 13: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Lực đẩy Acsimét                                    B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát

C. Trọng lực                                               D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét

Câu 14: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

A. Thể tích toàn bộ vật                              B. Thể tích chất lỏng

C. Thể tích phần chìm của vật                    D. Thể tích phần nổi của vật

Câu 15: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A.Tăng lên             B. Giảm đi                     C. Không thay đổi                     D. Chỉ số 0.

II. TỰ LUẬN 

Câu 1 : Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Tên, đơn vị của mỗi đại lượng.

Câu 2  Cho ba ví dụ về công cơ học. Chỉ ra lực thực hiện công trong mỗi ví dụ

Câu 3: Một bình thủy tinh cao 1,2 m được chứa đầy nước.

a)     Tính áp suất do nước tác dụng lên điểm A ở đáy bình. Cho dnước = 10 000 N/m3.

b)    Tính  áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 0,65 m?

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án em cho là đúng, rồi khoanh tròn.

Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.     

B. Ô tô đứng yên so với cột điện bên đường.

C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.   

D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường.

Câu 2: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:

A. km/s                  B. km/h                                   C. m.s                     D. m/h

Câu 3: Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 2,5km.             B. 4,8 km.                      C. 12 km                D. 30 km. 

Câu 4: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?

A. Chuyển động của một xe đạp đang xuống dốc.

B. Chuyển động của đoàn tàu đang vào nhà ga.

C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.

D. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.

Câu 5: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 4m2. Áp suất tác dụng lên sàn là:

A. 125 m2 /N        B. 2000 N/m                  C.  125 Pa                D. 125N      

Câu 6: Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường. Để giảm thiểu tác hại này cần:

A.  Giảm số phương tiện lưu thông trên đường.

B.  Tăng số phương tiện lưu thông trên đường.

C.  Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.

D. Cả A và C.

B. CÂU HỎI TỰ LUẬN 

Câu 7: Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng và chỉ rõ đó là những lực nào ?

Câu 8: Viết công thức tính áp suất. Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.

Câu 9:  Biểu diễn lực kéo 6 000N có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 1500N.

Câu 10: Một người đi môtô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 10km với vận tốc 40km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 48km trong 45 phút. Hãy tính:

a) Thời gian để người đó đi hết đoạn đường thứ nhất.

b) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường.

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

I. Trắc nghiệm khách quan: Hãy chọn  phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1 :Một vật chuyển động so với vật mốc khi:

A. Khoảng cách so vật mốc thay đổi.

B. Thời gian so với vật mốc thay đổi.

C. Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi.

D. Vận tốc so với vật mốc thay đổi.

Câu 2:  Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s                              B. 15m/s  

C. 1,5m/s                                 D. 2/3m/s

Câu 3: Mặt  lốp xe ô tô, xe máy có khía rãnh để:

A. Tăng ma sát                                B. Giảm ma sát

C. Tăng quán tính                            D. Giảm quán tính

Câu 4: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.

B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều

Câu 5: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

 A. Tăng lên                         B. Giảm đi

C. Không thay đổi                    D. chỉ số 0

Câu 6: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở:

A. độ cao khác nhau.                                      B. cùng một độ cao.                    

C. chênh lệch nhau.                                        D. không như nhau.

II.Tự Luận:

Bài 1:Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ?

Bài 2:Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)

Bài 3: Một bể cao 2m chứa đầy nước.

a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể.

b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 40cm?

Bài 4: Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.

a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật  .                    

b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3

Bài 5:  Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

Câu 1. Cho hai vật chuyển động đều. Vât thứ nhất đi được quãng đường 27km trong  30 phút, Vật thứ hai đi được 48m trong 3 giây. Vận tốc mỗi vật là bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng:

A. v1 =30 m/s ; v2 = 16m/s       

B. v1 = 15m/s ; v2 = 16m/s  

C. v1 = 7,5m/s ; v2 = 8 m/s       

D.  Một giá trị khác 

 Câu 2. Một máy nâng thủy lực, biết pít-tông lớn có tiết diện bằng 25 lần tiết diện của pít-tông nhỏ. Mỗi lần pít-tông nhỏ đi xuống một đoạn bằng H = 10cm thi pít-tông lớn dịch chuyển đi lên một đoạn h là:

A. 0,5 cm                                  B. 0,4 cm

C. 0,2 cm                                  D. 0,3 cm

 Câu 3. Vận tốc và thời gian chuyển động trên các đoạn đường AB, BC, CD lần lượt là v1, v2, v3 và t1, t2, t3. Vận tốc trung bình trên đoạn đường AD là:

A. \(v = \dfrac{{AB}}{{{t_1}}} + \dfrac{{BC}}{{{t_2}}} + \dfrac{{CD}}{{{t_3}}}\)

B. \(v = \dfrac{{{v_1} + {v_2} + {v_3}}}{3}\)

C. \(v = \dfrac{{AB + BC + CD}}{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}\)

D.  Các công thức trên đều đúng

 Câu 4. Thả một vật khối lượng 0,75kg có khối lượng riêng 10,5g/cm3 vào nước. Trọng lượng riêng nước là 10 000N/m3. Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhận giá trị nào sau đây:

A. 0,714 N                                B. 0,0714 N

C. 7,14 N                                  D. Một giá trị khác 

 Câu 5. Hai bình A và B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi bình mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?

A. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.                     

B. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.

C. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu

D. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.

Câu 6. Một vật đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của một lực thì vật có thể sẽ như thế nào?

A. Vật sẽ chuyển động cong với tốc độ tăng dần   

B. Vật sẽ chuyển động với tốc độ không đổi

C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều

D. Vật sẽ chuyển động thẳng với tốc độ tăng dần

Câu 7. Áp suất dưới đáy biển chỗ sâu nhất là 1,1.108 Pa. Để có áp suất này trên mặt đất thì phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 100dm2.

A. 1,1.10kg                            B. 1,1.10kg

C. 1,1.10kg                            D. 1,1.10kg

Câu 8. Trường hợp nào sau dây không phải do áp suất khí quyển gây ra:

A. Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại.

B. Khi được bơm, lốp xe căng lên.

C. Thủy ngân dâng lên trong ống Tô-ri-xe-li.

D. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.

Câu 9. Vận tốc của ô tô là 54 km/h, của người đi xe máy là 480m/ph, của tàu hỏa là 12m/s. Chuyển động theo thứ tự vận tốc tăng dần là:

A. ô tô- tàu hỏa- xe máy

B. tàu hỏa - ô tô - xe máy 

C. xe máy - tàu hỏa - ô tô 

D. xe máy - ô tô - tàu hỏa

Câu 10. Một vật đứng yên khi:

A. vị trí của nó so với vật mốc không đổi.  

B. khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi.

C. khoảng cách của nó đến một một vật mốc không đổi.  

D. vị trí của nó so với vật mốc luôn thay đổi.

 Câu 11. Đầu tầu hỏa kéo toa xe với lực F = 80 000N làm toa xe đi được quãng đường s = 5km. Công của lực kéo của đầu tàu là:

A. 4 000 kJ                               B. 400 000 kJ

C. 40 000 kJ                             D. 400 kJ

Câu 12. Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì tốc độ của vật sẽ như thế nào?

A. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.

B.  Không thay đổi

C. Chỉ có thể giảm dần

D. Chỉ có thể tăng dần

Câu 13. Một canô xuôi dòng từ A đến B mất 10 giờ. Nếu ngược dòng từ B đến A thì mất 15 gờ. Biết mỗi giờ đi xuôi dòng nhanh hơn ngược dòng là 8 km. Tốc độ canô lúc xuôi dòng là:

A. 16 km/h                                B. 24 km/h

C. 20 km/h                                D. 30 km/h

Câu 14. Khi một vật lăn trên mặt một vật khác, ma sát lăn có tác dụng:

A. Làm cho vật lăn nhanh hơn.                                      

B. Cản trở chuyển động lăn của vật

C. Cân bằng với trọng lượng của vật

D. Giữ cho vân tốc của vật không thay đổi

Câu 15. Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N. Công người đó thực hiện là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng:

A. A = 3000 J                           B. A = 3400 J

C. A =  3200J                           D. A = 2800 J  

Câu 16. Một cần cẩu thực hiện một công 30 kJ để nâng một thùng hàng lên cao 15m. Lực nâng của cần cẩu là:  A. 1500 N                                      B. 3000 N

C. 2400 N                                 D. 2000 N

Câu 17. Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc, ví dụ nào sau đây là sai?

A. Ôtô đỗ trong bến xe là đứng yên, vật mốc chọn là bến xe.

B. Các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường.

C. So với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên.

D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật mốc chọn là mặt bàn.

Câu 18. Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình thứ nhất là p1, lên đáy bình thứ hai là p2 thì:

A. p2 = 0,4p1                                       B. p2 = 9p1

C. p2 = 3p1                                           D. p2 = 0,9p1

Câu 19. Có một vật nổi trên mặt một chất lỏng. Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật được tính như thế nào?

A. Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.

B. Bằng trọng lượng của phần vật nổi trên mặt chất lỏng.

C. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.

D. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 20. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12cm. Áp suất nước lên một điểm A cách đáy cốc 4cm là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng nước là 10 000N/m3. Hãy chọn câu đúng.

A. 1200 N/m2                                     B. 600 N/m2 

C. 800 N/m2                              D. 1000 N/m2

Câu 21. Một vật chuyển động được quãng đường 300m trong thời gian 2 phút. Khi đó vận tốc trung bình của vật là bao nhiêu? Chọn kết quả sai.

A. 600 m/ph                              B. 9 km/h

C. 2,5 m/s                                 D. 0,15 km/ph

Câu 22. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút, công mà ngựa thực hiện được bằng 360 kJ. Tốc độ chuyển động của xe bằng:

A. 6 m/s                                    B. 4 m/s

C. 3 m/s                                    D. 2 m/s

Câu 23. Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Quả bóng đang lăn trên mặt bàn

B. Khi hai bàn tay trượt lên nhau.

C. Khi đi dép trên mặt sàn, mặt đường.

D. Một vật được đặt trên sàn nhà nằm ngang

Câu 24. Lực đẩy Ac-si-met không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu.   

B. Thể tích của vật bị nhúng.

C. Khối lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu.     

D. Khối lượng của vật bị nhúng.

Câu 25. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học?

A. Người lực sỹ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

B. Người công nhân đang cố đẩy hòn đá nhưng hòn đá không di chuyển.

C. Người công nhân đang đẩy xe goòng làm xe chuyển động.

D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo vật nặng lên cao.

Câu 26. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

Câu 27. Một vật có trọng lượng 25N rơi từ trên cao cách mặt đất 8m. Công của trọng lực là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng: 

A. A = 200J                              B. A = 1600J

C. A = 220J                              D. A = 180J

Câu 28. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng:

A. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.

B. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

C. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

D. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

Câu 29. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 10cm không thấm nước thả vào một bể nước. Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 1000kg/m3 và 800kg/m3. Chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là:

A. 4 cm                                     B. 3 cm

C. 5 cm                                     D. 2 cm

Câu 30. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là:

A. 20cm3                                              B. 120cm3

C. 360cm3         D. 480cm3

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

A – TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.

B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:

A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.

C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

D. Cả 3 lí do trên.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.

D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

Câu 4: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:

A. 3km.                             B. 4km.

C. 6km/h.                          D. 9km.

Câu 5: Một ô tô chuyển động ngày càng xa bến O. Đồ thị nào diễn tả đúng quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.

Câu 6: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều:

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất

D. Chuyển động của đầu cánh quạt

Câu 8: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?

 

Câu 9: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

 Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm.

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút.                     

Câu 11: Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là:

A. 15000Pa  và 5000Pa.

B. 1500Pa và  1000Pa.

C. 15000Pa và 10000Pa.

D. 1500Pa và 500Pa.

Câu 12: Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi:

A. P < FA                           B. P = FA

C. P -  FA = 0                     D. P >  FA

Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…..)

Câu 13: Độ lớn của vận tốc được tính bằng (1)……………..……trong một(2)………..……….thời gian.

Câu 14: Lực ma sát nghỉ(3)….…...…….cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của(4)………...…….…

B – TỰ LUẬN 

Câu 15:  Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao?

Câu 16: Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn?

Câu 17:  Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa.

a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?

b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)

 

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

A. Trắc nghiệm 

Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường

B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.

C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.

D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.

Câu 2. Đơn vị vận tốc là:

A. km.h;                     B. m.s;

C. km/h;                     D. s/m;

Câu 3. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc;

B. Đột ngột tăng vận tốc;

C. Đột ngột rẽ sang trái;

D. Đột ngột rẽ sang phải

Câu 4. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Câu 5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:

A. 2 000 cm2 ;           B. 200 cm2 ;  

C. 20 cm2 ;                 D. 0,2 cm2

Câu 6. Công thức tính áp suất là:

A. \({\rm{p  =  }}\dfrac{{\rm{F}}}{{\rm{S}}}\);                       B. FA = d.V;

C. \({\rm{v  =  }}\dfrac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\);             D. \({\rm{P  =  10}}{\rm{.m}}\)

Câu 7. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.

Câu 8. Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là:

A. km/h;                    B. Pa;

C. N;                           D. N/m2;

B. Tự luận 

Câu 9

a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km.

b) Tính thời gian để người đó đi quãng đường 20 km vẫn với vận tốc trên?

Câu 10 . Biểu diễn những lực sau đây:

a) Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).

b) Lực kéo 20 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5 000N).

Câu 11  (Dành cho lớp không chuyên)

Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.

Câu 12: (Dành cho lớp chuyên)

 Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3.

 Áp dụng công thức \({\rm{v  =  }}\dfrac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\) suy ra t = \(\dfrac{{\rm{s}}}{{\rm{v}}}\), thay số được:

t =  \(\dfrac{{20}}{{12}}\) = \(\dfrac{5}{3}\) h = 1 giờ 40 phút.

Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường 20 km với vận tốc 12 km/h là 1 giờ 40 phút.

Câu 10:

a) * Đổi 3 kg = 30N.

    * Véc tơ đặt thẳng đứng, chiều hướng xuống, tỉ xích 1cm ứng với 10N.

b) Véc tơ lực nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 5 000N.

Câu 11*

Dành cho 8A2, 8A3:

h1 = 2m;    h2 = 0,6m;

h3 = 2 – 0,8 = 1,2m;

d = 10 000 N/m2.

Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được:

* Áp suất của nước lên đáy thùng là:

p = d. h1 = 10 000. 2 = 20 000 Pa.

* Áp suất của nước lên một điểm các miệng thùng 0,6 m là:

p = d. h2 = 10 000. 0,6 = 6 000 Pa.

* Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là:

p = d. h3 = 10 000. 0,8 = 8 000 Pa.

Câu 12

* Dành cho 8A1:

Khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,2 N, tức là FA = 0,2 N.

Ta có FA = dn.V, trong đó dn là trọng lượng riêng của nước, V là thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ, suy ra thể tích của vật là:

V = \(\dfrac{{{{\rm{F}}_{\rm{A}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{n}}}}}\) = \(\dfrac{{0,2}}{{10{\rm{ 000}}}}\) = 0,00002 m3.

Trọng lượng riêng của chất làm vật là:

dV = \(\dfrac{{\rm{P}}}{{\rm{V}}}\)= \(\dfrac{{2,1}}{{0,00002}}\) = 105 000 kg/m3.

Do đó, \(\dfrac{{{{\rm{d}}_{\rm{V}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{n}}}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{105{\rm{ }}000}}{{10{\rm{ }}000}}\) = 10,5, suy ra dV = 10,5. dn.

Vậy trọng lượng riêng của chất làm vật lớn gấp 10,5 lần trọng lượng riêng của nước.

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

I. Trắc nghiệm khách quan: 

Hãy chọn phương án trả lời đúngtrong các câu sau:

Câu 1: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

A. Hành khách nghiêng sang phải B. Hành khách nghiêng sang trái C. Hành khách ngã về phía trước D. Hành khách ngã về phía sau

Câu 2: Công thức tính vận tốc là:

A. v = t/s    B. v = s/t    C. v = s.t      D. v = m/s

Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?

A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường. B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường. C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ. D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát nghỉ. C. Lực ma sát lăn. D. Lực quán tính.

Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc 
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải 
D. Đột ngột rẽ sang trái.

Câu 6: Đơn vị đo lực là:

A. kg     B. lít     C. mét       D. Niutơn.

II. Tự luận: 

Câu 7. Định nghĩa chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều và cho biết từng đại lượng trong công thức.

Câu 8.Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8

I. Trắc nghiệm 

Câu 1: Một máy bay đang chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì

A. Máy bay đang chuyển động. B. Người phi công đang chuyển động. C. Sân bay đang chuyển động. D. Máy bay và người phi công đang chuyển động.

Câu 2: Biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố sau:

A. Phương và chiều của lực B. Độ lớn, phương và chiều của lực C. Điểm đặt, phương và chiều của lực D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.

Câu 3: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. D. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

Câu 4: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp. B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?

A. Người đứng cả hai chân. B. Người đứng co một chân. C. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.

Câu 6: Áp suất có đơn vị đo là

A. Paxcan     B. N/m3     C. N.m2       D. N

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.

Câu 8: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ

A. Bằng trọng lượng của vật. B. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng. C. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.

II. TỰ LUẬN: 

Câu 9: 

Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên của từng đại lượng và đơn vị của các đại lượng đó.

Câu 10:  Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m hết 25s rồi mới dừng hẳn.

a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường.

b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường.

Câu 11: 

Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước 

b) Tính thể tích của vật.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”