Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 8

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1.Trong một phút, động cơ thứ nhất kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P\(_1\)  , của động cơ thứ hai là P\(_2\)  thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P\(_1\)  = P\(_2\)           

B. P\(_1\)  =2P\(_2\)             

C.P\(_2\)  = 4P\(_1\)               

D. P\(_2\) = 2P\(_1\)

Câu 2. Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Chỉ có động năng.

B. Chỉ có thế năng.

C. Chỉ có nhiệt năng.

D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng

Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 50cm. Cho biết khi va

chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là:

A.2000N                  B. 16000N                  

C. 1562,5N              D. 16625N

Câu 4. Cần cẩu A nâng được 1000kg lên cao 5m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 40s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu B lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 5. Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 5 lần trong thời gian dài gấp 3 lần so với máy xúc thứ hai. Neu gọi P\(_1\)  là công suất của máy thứ nhất, P\(_2\)  là công suất của máy thứ hai thì

A.P\(_1\) = \(\dfrac{3 }{5}\) P\(_2\)           

B.P\(_1\) = \(\dfrac{5 }{ 3}\) P\(_2\)         

C.P\(_2\) = \(\dfrac{2 }{ 3}\) P\(_1\)          

D.P\(_2\) = 4P\(_1\)

Câu 6. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 36km trong 30 phút. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là:

A .500W                B. 58kW               

C.36kW.                D. 10kW

Câu 7. Một người kéo đều một gàu nước từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là 15W. Trọng lượng gàu nước là

A. 30N                                   B. 36N            

C. 50N                                   D. 45N

Câu 8. Trường hợp nào sau đây khi hoạt động có công suất lớn nhất ?

A. Một người thợ cơ khí sinh ra một công 4800J trong 8 giây.

B. Một người thợ mỏ trong thời gian 5 giây đã thực hiện một công 2200J.

C. Một vận động vicn điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10 giây.

D. Một công nhân xây dựng tiêu tốn một công 36kJ trong một phút.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng của vật ?

A. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới.

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Viên bi chuyển động trên mặt phẳng tương đối nhẵn.

D. Một con bò dang kéo xe.

Câu 10. xếp 100 triệu phân tử của một chất nối liền nhau thành một hàng thì cũng chưa dài đến 2ctn. Điều này cho thấy kích thước của phân tử :

A. Cỡ 2.10\(^{ - 6}\)  cm.                             

B. Lớn hơn 2.10\(^{ - 7}\) cm.

C. Nhỏ hơn 2.10\(^{ - 8}\)  cm.           

D. Từ 2.10\(^{ - 7}\) cm đến 2.10\(^{ - 6}\) cm.

Câu 11. Em hãy tìm trong các câu sau đây câu nào sai ?

A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.

B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.

C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Trong quá trình chuyển động của vật trong không gian đã có sự chuyển hóa liên tục giữa các dạng năng lượng nhưng…………của vật được bảo toàn.

A. công suất.         c    B. cơ năng.    

C. động năng.            D. thế năng.

Câu 13. Nhiệt năng của một vật là :

A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nôn vật.

B. Thế năng tương tác giữa các nguyên từ, phân từ cấu tạo ncn vật.

C. Tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 14. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt đổ lâu ngày vẫn bị xẹp ?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bỏng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 15. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

D. Khối khí được nung nóng.

Câu 16. Khi chuyên động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đ: thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?

A. Nhiệt độ.                                  B. Thể tích

C. Khổi lượng riêng.                       D. Khối lượng

Câu 17. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?

A. Nhiệt độ của vật.             

B. Khối lượng của vật.

C. Số phân tử của vật.             

D. Các đại lượng tròn đều thay đổi.

Câu 18. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công :

A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.

B. Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền.

C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.

D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lênề

Câu 19. Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?

A. Công và nhiệt lượng là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.

B. Công và nhiệt lượng là hai cách làm thay đổi nhiệt năng.

C. Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.

Câu 20. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

B. Sự tạo thành gió.

C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng.

D. Sự hòa tan của muối vào nước.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong hai phút kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P\(_1\) , của động cơ thứ hai là P\(_2\)  thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P\(_1\) = P\(_2\)               

B. P\(_1\) = 2P\(_2\)             

C. P\(_2\) = 4P\(_1\)             

D.P\(_2\) = 2P\(_1\)

Câu 2. Truờng hợp nào sau đây có công suất lớn nhất?

A. Một máy tiện có công suất 0,5kW.

B. Một con ngựa kéo xe trong một phút thực hiện được một công là 50kJ.

C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 6200 J trong thời gian 10 giây.

D. Một chiếc xe tải thực hiện được một công 4000J trong 6 giây.

Câu 3: Nếu gọi A\(_1\)  là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 1000kg lên cao 2m; A\(_2\)  là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 2000kg lên cao lm thì

A. A\(_1\) = 2A\(_2\) .          

B. A\(_2\) = 2A\(_1\) .          

C. A\(_1\) = A\(_2\) .    

D. A\(_1\) > A\(_2\) .

Câu 4. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Mỗi lần đóng cọc bị đóng sâu vào đất bao nhiêu ?

A. 1m.                               B. 80cm.   

C. 50cm.                            D. 40cm.

Câu 5. Cần cẩu A nâng được 1200kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 600kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu B lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 6. Máy cày thứ nhất thực hiện cày diện tích lớn gấp 3 lần trong thờ. gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nêu gọi P\(_1\)  là công suât cùs máy thứ nhất, P\(_2\)  là công suất của máy thứ hai thì

A. P\(_1\) = P\(_2\)                

B. P\(_1\)  = \(\dfrac{4 }{ 3}\) P\(_2\)         

C. P\(_2\) = \(\dfrac{4 }{ 3}\) P\(_1\)         

D. P\(_2\)  = 4P\(_1\)

Câu 7. Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 80N đang rơi xuống dưới từ độ cao 7m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.

B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.

D. Cả B, C đều sai.

Câu 8. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Công suất của ô tô là 8kW. Lực cản của mặt đường là

A. 1000N                              B. 50N

C. 250N.                               D. 500N

Câu 9. Một người kéo đều một bao xi măng khối lượng 50kg từ mặt đất lên cao 3m, thời gian kéo hết 50 giây. Công suất của lực kco là bao nhiêu?

A. 150W                                B. 36W         

C. 30 W                                 D. 75w

Câu 10. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh  lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên ?

A. Khối lượng của vật.          

B. Trọng lượng của vật.

C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.

D. Nhiệt độ của vật.

Câu 11. Một người kéo đều một gàu nước khối lượng 6kg từ giếng sâu 10m lên. Công suất của lực kéo là 12W. Thời gian kéo bao nhiêu lâu?

A. 18s                            B. 50s             

C. 30s                            D. 12s.

Câu 12. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyến động hỗn động không ngừng của các phân tử gây ra?

A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác nhau.

B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.

C. Đường tự tan vào nước.

D.Sự khuếch tán của dung dịch đồng sun phát vào nước.

Câu 13. Khi đổ 50cm\(^3\)  cồn vào 100cm\(^3\)  nước, ta thu được một hỗn hợp cồn - nuớc có thể tích là:

A. Bằng 150cm\(^3\) .           

B. bằng 150cm\(^3\) .

C. Nhỏ hơn 150cm\(^3\) .      

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 150cm\(^3\)

Câu 14. Chọn câu sai

A. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào cũng có cơ năng.

C. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.

D. Nhiệt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.

Câu 15. Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng của vật thu vào hay tỏa ra.

C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

Câu 16. Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng là không đúng?

A. Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.

B. Khi vật toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm.

C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng.

 D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.

Câu 17. Có 3 bình giống nhau A, B, C, đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng một nhiệt độ (hình vẽ). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này trong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bỉnh sẽ như thế nào?

 

A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.

B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.

C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình c cao nhất, rồi đến bình B, bình A.

D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.

Câu 18. Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng cùa nguyên tử hiđrô là 1,67.10\(^{ - 27}\)  kg, khối lượng của nguyên từ ôxi là 26,56.10\(^{ - 27}\) kg. Xác định số phân tử nước trong 1 gam nước.

A. 2,5.10\(^{24}\)  phân tử.                    

B. 3,34.10\(^{22}\)  phân tử.

C. 1,8.10\(^{20}\)  phân tử.          

D. 4.10\(^{21}\)  phân tử.

Câu 19: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

Câu 20. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Cần cẩu A nâng được 1000kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cân câu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu B lởn hơn.

C. Công suất cùa hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đù dữ liệu để so sánh.

Câu 2. Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 5,5m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.        

B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.       

D. Cả B,  C đều sai.

Câu 3. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0.5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W                     B. 360W           

C. 12W                     D. 720W

Câu 4. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 36km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực cản lên ô tô là:

A. 100N                    B. 600N           

C. 500N.                   D. 250N

Câu 5. Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 20s

A. Vận động viên Ihực hiện công suât lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân.

C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 6. Khi nhiệt dộ của một miếng đồng tăng thì

A. thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.

B. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.

C. số nguyên tử đồng tăng.

D. cả ba phương án trên đều không đúng.

Câu 7. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi

A. giảm nhiệt độ của khối khí.

B. tăng nhiệt độ của khối khí.

C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

D. cho khối khí dãn nỡ.

Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi.

A. Nhiệt độ.            B. Thể tích.      

C. Khối lượng.        D. Nhiệt năng.

Câu 9. Chọn câu trả lời sai

Hãy nêu những quá trình qua đó có thể thấy nhiệt năng của một vật có thể biến đổi khi một công được thực hiện.

A. Cọ xát vật đó với vật khác.

B. Va chạm giữa vật đó với vật khác.

C. Nén vật đó.

D. Cho vật tiếp xức với một vật khác cỏ nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được do dạng chuyển động.

B. Vật có động năng có khả năng sinh công.

C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.

D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc các đại lượng khác của vật.

B. TỰ LUẬN

Câu 11. Ta có thể có các cách nào để nhiệt năng của một vật tăng lên ?

Câu 12. Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Tính công và công suất của người kéo.

Câu 13. Nam thực hiện được một công 36kJ trong thời gian 10 phút, An thực hiện một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn, vì sao?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Động cơ thứ nhất trong 20s kéo được 2 bao xi măng, mỗi bao nặng 500N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên 2kg lên cao 9m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P\(_1\) , của động cơ thứ hai là P\(_2\)  thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P\(_1\)  = P\(_2\)           B. P\(_1\)  = P\(_2\) .       

C. P\(_2\)  = 4P\(_1\) .       D. P\(_2\)  = 3P\(_1\)

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất.

Một hòn đá được ném lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:

A. Động năng giảm dần, thế năng không đổi.

B. Thế năng tăng dần, động năng tăng dần.

C. Thế năng tăng dần, động năng giảm dần.

D. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 3. Trường họp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi ?

A. Viên bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng.

B. Cái tên nằm trong cái cung đã được dương,

C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.

D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng .

Câu 4. Một ôtô tải và một xe môtô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc. Công suất của :

A. Mô tô bằng của xe tải.       

B Mô tô lớn hơn của xe tải.

C. Mô tô nhỏ hơn của xe tải

D. A, B đều sai.

Câu 5. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là :

A. 180N               B. 1000N             

C. 540N               D. 600N

Câu 6. Chọn câu sai

A. Chất khí không có hình dạng xác định.

B. Chất lỏng không có hình dạng xác định.

C. Chất rắn có hình dạng xác định.

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí có thể tích xác định.

Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cáchẳ

D. Chỉ có thế năng, không có động năng.

Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ.       B. Nhiệt năng.       

C. Thể tích.        D. Khối lượng.

Câu 9. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:

A.Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

B. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

C. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.

D. Nội năng của vật giảm.

Câu 10. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.

C. Bất cứ. vật nào cũng có nhiệt lượng.

D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.

B. TỰ LUẬN

Câu 11. Búa đập vào đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gồ là nhờ dạng năng lượng nào ? Đó là dạng năng lượng gì ?

Câu 12. Đổ kéo một vật có khối lượng m = 72kg lên cao 10m, người ta dùng một máy kéo tời có công suất P = 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên ?

Câu 13. Một đoàn tàu hỏa chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cân bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào ? Chúng chuyển hóa như thế nào?

Câu 2. Một lò xo treo vật mi thì dãn một đoạn x\(_1\) , cũng lò xo ấy khi treo vật m\(_2\)  thì dãn đoạn

x\(_2\) , biết khối lượng m\(_1\) < m\(_2\) . Hỏi cơ năng của lò xo ở dạng nào ? Trường hợp nào có cơ năng lớn hơn.

Câu 3. Điền vào chỗ trống :

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà……………được hay……………..trong quá trình truyền nhiệt.

Câu  4. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 80cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu % công của nó cho cọc.

Câu 5. Người ta kéo vật khối lượng m = 24kg lên cao bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s = 15m và độ cao h =1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là F\(_c\)  = 36N. Hãy tính :

a) Công của người kéo, coi vật chuyển động thẳng đều.

b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Ném một quả bóng lên cao, hãy cho biết trong quá trình chuyển động, cơ năng đã được chuyển hóa như thế nào ?

Câu 2. Nêu nội dung của định luật bảo toàn cơ năng. Động năng của mộ: vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 3. Điền vào chỗ trống:

Nhiệt năng có thể truyền từ……………của một vật,……………bằng hình thức dẫn nhiệt .

Câu 4. Một cần trục nhỏ khi hoạt động với công suất P = 1500W thì nâng được một vật nặng m = 200kg lên độ cao 12m trong 20 giây.

a) Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật ?

b) Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc ?

Câu 5. Một đoàn tàu hỏa chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cản bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW. xác định khối lượng của đoàn tàu ?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:

A. 2500 J/kgK               

B. 460 J/kgK.              

C. 4200 J/kgK.             

D. 130 J/kgK.

Câu 2. Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là Cn = 4200 J/kgK và Cđ = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?

A. 2,25.                           

B.4,25.                       

C. 5,25.                           

D. 6,25.

Câu 3. Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là ∆t2 = 2∆t1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật

A. c1 = 2c2.                     

B. c1 = \(\dfrac{1 }{ 2}\) c2

C. c1 = c2

D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2.

Câu 4. Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao l0m trong 30s.

A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn người công nhân,

C. Vận động viên thực hiện công bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 5. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 60cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu % cơ năng cho cọc

A. 80%.                           

B. 70%                      

C. 60%                           

D. 50%

Câu 6. Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = P2                        

B. P1 = 2 P2                

C. P2 = 2 P1                     

D. P2 = 4 P1

Câu 7. Chọn câu sai

A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.

B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.

C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.

D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.

Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán

A. Xảy ra nhanh lên.

B. Xảy ra chậm đi.

C. Không thay đổi.

D. Ngừng lại.

Câu 9. Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2 m1, nhiệt dung riêng c2 = \({1 \over 2}\)c1 và nhiệt độ t2 > t1. Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất [ỏng trên có giá trị là

A. \(t > \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)                  

B. \(t < \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)               

C. \(t = \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)                       

D. \(t = t_1+t_2\)

Câu 10. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra :

A. Chỉ ở chất lỏng và khí.

B. Chỉ ở chất lỏng và rắn.

C. Chỉ ở chất khí và rắn.

D. Ở cả chất rắn, lỏng và khí.

Câu 11.  Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:

A. Dẫn nhiệt.

B. Đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Cà ba cách trên.

Câu 12. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

A. Jun, kí hiệu là J

B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K

C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg

D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg

Câu 13. Hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma > mb > mc.

 

Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nàc dưới đây là đúng

A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.

B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật b.

C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.

D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.

Câu 14. Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t2 (t2 > t1). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.

A. t > t1 > t2    

B. t2 > t > t1

C. t1 > t > t2   

D. Không thể so sánh được

Câu 15. Khi chỉ có hai vật trao đổỉ nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

C. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 16. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng lkg nước tầng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:

A. 4200J                         

B. 42kJ                       

C. 2100J                         

D.21kJ

Câu 17. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ :

A. 2°C                            

B. 4°C.                      

C. 14°C                          

D. 24°C

Câu 18. Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.

A. 10°C.                         

B. 20°C.                    

C. 30°C                          

D. 40°C

Câu 19. Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Câu nào sau đây đúng :

A. \(A = Q.H ; Q = A + Q' \)

B. \(H = \dfrac{A}{ Q} ; A = Q + Q'\)

C. \(H = \dfrac{{Q - Q'}}{ Q} ; A = Q - Q'\)

D. Cả (A), (C) đều đúng

Câu 20. Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng l00g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 46.10\(^6\) J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là :

A. 460000J                      

B. 920000J.               

C. 230000J                          

D. 92000J

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 8 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Một khối thép khối lượng 2kg được bỏ vào 200g rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25ºC. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cthép = 460 J/kgK và crượu = 2500 J/kgK. Nhiệt độ của rượu tăng lên là

A. 25ºC                       B. 46 ºC           

C. 4,6 ºC                     D. 10ºC

Câu 2. Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10ºC. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20ºC. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng là bao nhiêu?

A. 50 ºC                          B. 60ºC               

C. 70 ºC                          D. 80ºC

Câu 3. Hai quả cẩu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ. Thả quả thứ nhất vào nước có nhiệt dung riêng 4200J/kg.K, quả thứ hai vào dầu có nhiệt dung riêng 2100J/kg. Nước và dầu có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu.

Gọi Qn là nhiệt lượng nước nhận được, Qd là nhiệt lượng dầu nhận được. Khi dầu và nước nóng đến cùng một nhiệt độ thì

A. Qn = Qd              

B. Qn = 2Qd                    

C. Qn = \(\dfrac{1 }{ 2}\)Qd

D. Chưa xác định được vì chưa biết nhiệt độ ban đầu của hai quả cầu.

Câu 4. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 100kg rơi đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Độ cao mà quả nặng đã rơi xuống

A. 2m .                    B. 3m              

C. 4m.                    D. 5m

Câu 5. Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 6m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.                  

B. M bằng cùa vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.                 

D. Cả B, C đều sai.

Câu 6. Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W                           

B. 360W                             

C. 12W                           

D. 15W

Câu 7. Chọn câu chính xác nhất

Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ :

A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.

C. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.

D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Câu 8. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

Câu 9. Chọn câu giải thích đủng nhất

Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao?

A. Ấm nhôm kín hơn ẩm đất.

B. Nước thấm vào ấm đất làm hạ nhiệt độ của ngọn lửa.

C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.

D. Mặt ngoài ấm đất gồ ghề hơn ấm nhôm nên ấm đất tiếp xúc với lửa ít hơn.

Câu 10. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?

A. Chỉ ở chất rắn.                                      

B. Chỉ ở chất khí.

C. Chỉ ở chất lỏng.                                      

D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí

Câu 11. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Qđ; Qn; Qc thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K

A. Qn > Qđ > Qc

B. Qđ > Qn > Qc

C. Qc > Qđ > Qn

D. Qđ = Qn = Qc

Câu 12. Nhiệt lượng là :

A. Đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N).

B. Phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.

C. Phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí.

D. Phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động.

Câu 13. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lưọng thu vào của một vật?

A. Q = mc∆t, với ∆t là độ giảm nhiệt độ.

B. Q = mc∆t, với ∆t là độ tăng nhiệt độ.

C. Q = mc(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

D. Q = mc(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

Câu 14. Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào :

A. Khối lượng của vật.                          

B. Độ tăng nhiệt độ của vật.

C. Chất cấu tạo nên vật.                     

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng nước ở nhiệt độ 10°C. Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đến nhiệt độ 15°C. Khối lượng của nước là:

A. 0,6g                            B. 60g.                

C. 6kg                             D. 600g

Câu 16. Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10°C, sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ 20°C. Nhiệt dung riêng của đồng là :

A. 380 J/kgK                  B. 2500 J/kgK.  

C. 4200 J/kgK                D. 130 J/kgK

Câu 17. Pha l00g nước ở 100°C vào l00g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:

A. 30°C                          B. 50°C.         

C. 60°C                          D. 70°C

Câu 18. Để đun 4,5kg nước từ 20°C nóng lên 100°C. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt với môi trường xung quanh. Hỏi khối lượng củi khô phải dùng bằng bao nhiêu ? Nhiệt dung riêng cùa nước là

cn = 4200 J/kgK; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10.106 J.

A. 151,2g                        B. 151,2kg.         

C. 15,12g                         D. 15,12kg

Câu 19. Một ôtô chạy quãng đường l00km với lực kéo 368N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là:

A. 10%.                           B. 15%.      

C.20%                             D.25%

Câu 20. Một ôtô có lực kéo 1000 N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46. 10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ôtô đi được là

A. 28,75km.                    B. 57,5km       

C. 115km                         D. 230km

 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 9 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Một viên phấn được ném lên cao thẳng đứng. Ở điểm cao nhất viên phấn có:

A. Động năng tăng dần.

B. Thế năng bằng không.

C. Động năng bằng không.

D. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 2. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

Câu 3. Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 120 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 7,2m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1, của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2                     B. P1 = 2P2.     

C. P2 = 2P1                   D. P2 = 3P1

Câu 4. Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là 8kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là

A. 80km                       B. 57,6km      

C. 50km.                      D. 40km

Câu 5. Cần cẩu A nâng được 1 l00kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 900kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của A lớn hơn.

B. Công suất của B lớn hơn.

C. Công suất của A và của B bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu đổ so sánh hai công suất này.

Câu 6. Chọn câu sai

Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:

A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.

B. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.

C. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.

D. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.

Câu 7. Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng?

A. Vì các hạt phấn hoa được thả trong nước nóng.

B. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.

C. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.

D. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các phân tử.

Câu 8. Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đủng?

A. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Câu 9. Chọn câu sai

A. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.

B. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả chất rắn như nhau.

C. Bản chất cùa sự dẫn nhiệt trong chất rắn, chất lỏng và chất khí nói chung là giống nhau.

D. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.

Câu 10. Chọn nhận xét đúng

A. Hiện tượng đối lưu không xảy ra trong phạm vi rộng lớn.

B. Dòng đối lưu không sinh công.

C. Dòng đối lưu không mang năng lượng.

D. Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công.

Câu 11. Pha m(g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng cùa hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là :

A. 10 g.                    B. 20 g.

C. 30 g.                    D. 40 g.

Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Chỉ trong chất lỏng

B. Chỉ trong chân không

C. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn

D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí

Câu 13. Tại sao nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K?

A. Do sự cân bằng sinh thái của sinh vật trên Trái Đất.

B. Do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nó nhận được từ Mặt Trời.

C. Do ở nhiệt độ 300K, năng lượng bức xạ nhiệt mà Trái Đất nhận từ Mặt Trời không có tác dụng làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.

D. Ở nhiệt độ 300K chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là ổn định nhất.

Câu 14. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:

A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

B. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

D. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

Câu 15. Hai vật nóng (1) và lạnh (2) có cùng khối lượng m. Cho tiếp xúc nhau, chúng thực hiện quá trình trao đổi nhiệt. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của vật nóng giảm đi một lượng ∆t. Khi đó nhiệt độ của vật lạnh tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của vật nóng (1) và vật lạnh (2) lần lượt là c1, c2 và c1 = 2c2.

A. ∆t                        B. \(\dfrac{{\Delta t} }{ 2}\)      

C. M.∆t                    D. 2.∆t

Câu 16. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm 10°C sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là.

A. 10g                       B. 100g              

C. 1000g                  D. 10kg

Câu 17. Khối đồng m = 2kg nhận nhiệt lượng 7600J thì tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của đồng là:

A. 380 J/kgK                      B. 2500 J/kgK. 

C. 4200 J/kgK                   D. 130 J/kgK

Câu 18. Pha m1 (g) nước ở 100° vào m2 (g) nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70°C. Biết m1 + m2 = 200g. Khối lượng mi và rri2 là :

A. m= 125g; m2 = 75g

B. m1 = 75g ; m2 = 125g

C. m= 50g ; m2 = 150g

D. m= 100g ; m2 = 100g

Câu 19. Một thác nước cao 126m và độ chênh lệch nhiệt độ của nước ở đỉnh và chân thác là 0,3°C. Giả thiết rằng khi chạm vào chân thác, toàn bộ động năng của nước chuyển hết thành nhiệt năng truyền cho nước. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước. (Cho P = l0m).

A. 2500 J/kgK                    B. 420 J/kgK. 

C. 4200 J/kgK                     D. 480 J/kgK

Câu 20. Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 920000J, phải tiêu tốn lượng xăng lkg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là :

A. 15%                     B. 20%.   

C.25%                      D. 30%

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 10 - Chương 2 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một chiếc ô tô cùng chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Lực cản của mặt đường là 500 N. Công suất cửa ô tô là:

A. 800W                  B. 8kW              

C. 80kW                   D. 800kW

Câu 2. Chọn câu đúng điền vào chỗ trống sau

Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra..................

A. Nó chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

B. Nó truyền từ vật này sang vật khác.

C. Nó giữ nguyên không trao đổi.

D. Câu (A) và (B).

Câu 3. Một vật được ném từ thấp lên cao thì

A. Cơ năng của vật biến toàn bộ thành nhiệt năng.

B. Thế năng biến đổi dần thành động năng.

C. Động năng biến đổi dần thành thể năng.

D. Cả (A), (B), (C) đều đúng.

Câu 4. Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Brao là do:

A. Nguyên tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

B. Phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa.

C. Phân tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

D. Cả ba lí do trên.

Câu 5. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn.

B. Chỉ trong chân không.

C. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

D. Chỉ trong chất lỏng.

Câu 6. Chọn câu nhận xét đúng nhất

Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn có các tác dụng sau:

A. Ngọn lửa không bị tẳt khi có gió.

B. Tăng độ sáng.

C. Cầm đèn di chuyển tiện lợi.

D. Sự đối lưu làm cho sự cháy diễn ra tốt hơn.

Câu 7. Một tấm đồng khối lượng 460g được nung nóng rồi bỏ vào trong 200g nước lạnh. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 500J. Hỏi nước đã thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Bỏ qua sự thất thoát nhiệt vào môi truờng.

A. 1000J                   B. 500J.            

C. 250J                     D. 2000J

Câu 8. Pha 300g nước ở 100°C vào m (g) nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là :

A. 300g                    B. 200g.            

C. l00g                     D. 500g

Câu 9. Một máy đóng cọc có quả nặng rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khối lượng quả nặng là:

A. l00kg                   B. 200kg          

C. 300kg                   D. 400kg

Câu 10. Một ôtô có công suất 16000W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J . Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là :

A. 6,26kg                B. 10kg.

C. 8,2kg                   D. 20kg

B.  TỰ LUẬN

Câu 11. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100°C vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 30°C. Hỏi độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu? Biết Cđ= 380J/kg.K và Cn = 4200J/kg.K.

Câu 12. Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 100°C vào 0,25 lít nước ở 58,5°C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60°C. Cho Cn = 4200J/Kg.K.

a) Tính nhiệt lượng nước thu được.

b) Tính nhiệt dung riêng của chì.

c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?

Câu 13. Tính hiệu suất của động cơ một ô tô, biết rằng khi nó chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất là 20kW và tiêu thụ 10 lít xăng trên quãng đường l00km, cho biết khối lượng riêng của xăng là 0,7.103kg/m3 và khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 11 - Chương 2 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

Câu 2. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 100kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là :

A. 1000N.                     B. 10000N             

C. 1562,5N.                  D. 15625N

Câu 3. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là :

A. Để nâng 1 kg nưóc tăng lên 1 độ ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J

B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.

Câu 4. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.

Câu 5. Chọn câu giải thích đúng nhất

Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì :

A. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bér ngoài vào cơ thể.

C. Bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

D. Khi ta vận động, các sợi bông cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

Câu 6. Hình sau đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau là đúng?

 

A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường III với nước.

B. Đường I ứng với nước, đường II với đồng, đường III với nhôm.

C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng.

D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước.

Câu 7. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Để đun nóng 1 nước tăng lên l°C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng :

A. 42J                            B. 420J

C. 4200J                        D. 420kJ

Câu 8. Pha l00g nước ở 80°C vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :

A. 30°C                        

B. 50°C

C. 40°CD. 70°C

Câu 9. Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c2 = \({1 \over 2}\)c1 và nhiệt độ t2 > t1. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là

A. \(t = \dfrac{{{t_2} - {t_1}} }{ 2}\)               

B. \(t = \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)                     

C. t < t1 < t2.                           

D. t > t2 > t1

Câu 10. Một ôtô chạy quãng đường l00km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ :

A 13%.                         B. 18%.

C. 28%                         D. 38%

B. TỰ LUẬN

Câu 11. Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này có chứng tỏ năng lượng không được bảo toàn không? Vì sao?

Câu 12. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khôi lượng, cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất vì sao? Hãy so sánh nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên?

Câu 13. Nguời ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm 880J/kg.K; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg dầu hỏa ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 12 - Chương 2 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dưới đây?

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì.

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì.

Câu 2. Cần cẩu A nâng được l000kg lên cao 3m trong 0,5 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 45 giây. Hãy so sánh công suất cùa hai cần cẩu.

A. Công suất cửa A lớn hơn.

B. Công suất của B lớn hơn

C. Công suất của A và của B bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.

Câu 3. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C là bao nhiêu? Cd = 380 J/kg.K

A. 57000kJ.              B. 57000J.             

C.5700J.                   D. 5700kJ.

Câu 4. Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của vật 1 giảm bớt ∆t1, nhiệt độ của vật 2 tăng thêm ∆t2.

Hỏi ∆t1 = ∆t2, trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 = t2

B. Khi m1 = \(\dfrac{3 }{ 2}\)m2 , c1 = \(\dfrac{2 }{ 3}\)c2, t1 > t2

C. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 < t2

D.Khi m1 = \(\dfrac{3}{ 2}\)m2, c1 = \(\dfrac{2 }{ 3}\)c2, t1< t2

Câu 5. Một miếng chì khối lượng lkg rơi tự do từ độ cao h = 10m xuống đất. Ngay trước khi chạm đất:

A. Cơ năng của vật là 100J.                 

B. Thế năng của vật là 100J.

C. Động năng của vật là 100J.           

D. Cả (A), (C) đúng.

Câu 6. Đun nóng bình có nút đậy. Sau một khoảng thời gian nút bị đẩy bật ra khỏi bình. Đó là sự biến đổi:

A. Giữa những dạng khác nhau của cơ năng.

B. Nhiệt năng thành cơ năng.

C. Cơ năng thành nhiệt năng.

D. Cả A, B, c đều sai.

Câu 7. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kgK. Cung cấp cho 200g rượu nhiệt lượng bằng 5000J. Độ tăng nhiệt độ của rượu bằng:

A. 10°C                     B. 20°C.                  

C. 25°C                     D. 50°C

Câu 8. Để có được 1,2 kg nước ở 36°C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 15°C với khối lượng m2 (kg) nước ở 85°C. Khối lượng nước mỗi loại là:

A. m1 = 0,84kg ; m2 = 0,36kg                  

B. m1 = 8,4kg ; m2 = 3,6kg

C. m = 0,36kg ; m2 = 0,84kg                   

D. m1 = 3,4kg ; m2 = 8,4kg

Câu 9. Phải đốt bao nhiêu dầu hỏa để thu được nhiệt lượng 88.106J? Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg dầu hỏa ta thu được nhiệt lượng q = 44.106J.

A. 0,2kg                   B. 2kg.                  

C. 20g                      D. 20kg

Câu 10. Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg than ta thu được nhiệt lượng q = 36.10\(^6\) J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là:

A. 1,125kg.                 B. 1 l,25kg.        

C. 1 l,25g                    D. 112,5g

B.TỰ LUẬN

Câu 11. Tính công phải thực hiện để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao l,5m bằng một mặt phẳng nghiêng, cho biết hiệu suất làm việc của mặt phẳng nghiêng là 80%.

Câu 12. Người ta đun 450g nhôm đến 100°C rồi thả vào một cốc nước ở 45°C. Miếng nhôm nguội xuống còn 57°C.

a. Hỏi nhiệt độ của nước là bao nhiêu khi có cân bằng nhiệt? Giải thích.

b. Tính nhiệt lượng, tỏa ra của miếng nhôm.

c. Tính lượng nước trong cốc.

d. Nếu muốn làm cho lượng nước trên đến sôi thì cần bao nhiêu củi khô?

Biết năng suất tỏa nhiệt của nhôm 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10.10\(^6\) J. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.

Câu 13. Một máy bơm nước sau khi chạy hết 10\(l\) dầu (khoảng 8kg) thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất của máy bơm đó, Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg dầu ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 13 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Hãy phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Khi cưa thép, đã có sự chuyển hóa và truyền năng lượng nào xảy ra?

Câu 2. Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này có chứng tỏ năng lượng không được bảo toàn không? Vì sao?

Câu 3. Một quả cầu đặc bằng đồng có nhiệt dung riêng là 380J/kgK. Để đun nóng quả cầu đó từ 20°C lên 200°C cần cung cấp nhiệt lượng là 12175,2kJ, biết Dđồng = 8 900kg/m3. Tính thể tích của quả cầu trước khi đun?

Câu 4. Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1 lít nước ở nhiệt lượng 20°C. Tính nhiệt lượng cần thiết đổ đun sôi lượng nước này, bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài.

Câu 5. Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 14 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Tại sao khi thả quả bóng cao su từ một độ cao nào đó xuống mặt bàn nằm ngang, quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu? Dựa vào định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích hiện tượng này.

Câu 2. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất vì sao? Hãy so sánh nhiệt độ cuối của ba miêng kim loại trên?

Câu 3. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K.

Câu 4. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15°C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g và nhiệt độ 100°C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17°C. Tính nhiệt dung riêng của đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 15 - Chương 2 - Vật lí 8

Câu 1. Có mấy cách truyền nhiệt từ một bếp lửa đến một người đứng gần đó? Trong trường hợp này cách nào là chủ yếu?

Câu 2. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng và ngược lại cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng được không, lấy thí dụ minh họa?

Câu 3. Tại sao khi thả quả bóng cao su từ một độ cao nào đó xuống mặt bàn nằm ngang, quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu? Dựa vào định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích hiện tượng này.

Câu 4. Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35°C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15°C. Lấy nhiệt dung riêng của nuớc là 4.190J/kg.K?

 

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”