Đề Kiểm Tra Học Kì 2 ( Đề Thi Học Kì 2) - Lịch Sử 11

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 11

I.  Phần trắc nghiệm ( 2,0 điểm). 

Câu 1. Lực lượng nào là trụ cột trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít?

A. Nhân dân lao động ở các nước phát xít.

B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô.

C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 2. Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử.

B. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản.

C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.

D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy.

Câu 3. Ngày 9-5-1945 đã đi vào lịch sử thế giới là ngày

A. Thế giới chiến thắng chủ nghĩa phát xít. 

B. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Hình thành trật tự thế giới mới.  

D. Giải phóng châu Âu.

Câu 4. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?

A.  Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam.

B.  Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ.

C.  Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến

D.  Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây

Câu 5. Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm

… … … làm căn cứ, rồi tấn công ra … … … nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Lăng Cô … Huế

B. Đà Nẵng … Huế

C. Đà Nẵng … Hà Nội 

D. Huế … Hà Nội

Câu 6. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A.  Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.

C.  Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D.  Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

Câu 7. Đặc điểm của phong trào Cần vương là:

A.  phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.

B.  phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C.  phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

D.  phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX

– đầu thế kỉ XX là:

A. khởi nghĩa Hương Khê.

B. khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên

C. khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà.

D. khởi nghĩa Yên Thế

II. Phần tự luận (8 điểm)

Câu 9 (4,0 điểm). Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo những chuyển biến to lớn gì của tình hình thế giới. Nêu tính chất của chiến tranh.

Câu 10 (4,0 điểm). Vì sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiểu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX? Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến các cuộc đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX bị thất bại là gì.

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 11

I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)

Câu 1: Chọn câu sai trong những nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương là

A. Thực dân Pháp còn mạnh

B. Các cuộc KN chưa có sự liên kết thống nhất

C. Chưa có đường lối rõ ràng

D. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất trong cả nước

Câu 2: Trong những cuộc khởi nghĩa sau đây cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần vương

A. Ba đình

B. Bãi sậy

C. Hương khê

D.Yên thế

Câu 3: Chọn câu đúng nhất: Mục đích Pháp xâm lược Việt nam

A. Biến VN thành thuộc địa.

B. Khai thác tài nguyên .

C. Làm bàn đạp xâm lược Lào và Căm pu chi

D. Chiếm đất Việt nam lập các đồn điền

Câu 4: Tướng giặc bị giết chết ở trận Cầu giấy lần thứ nhất là:

A. Đuy- puy

B. Gác- ni- ê

C. Ri- vi- e

D. Hác- măng

Câu 5: Hiệp ước Giáp Tuất được ký năm:

A. 1864

B. 1862

C. 1874

D. 1784

Câu 6: Sau khi không chiếm được Đà nẵng, Pháp chuyển quân vào đánh Gia định nhằm:

A. Làm bàn đạp xâm lược Cam pu chia

B. Chiếm vựa lúa Nam Bộ, gây khó khăn cho nhà Nguyễn

C. Nhằm cô lập 3 tỉnh Miền Tây nam kỳ

D. Gia định là nơi giàu có

Câu 7: Tính đến 1858 Việt nam là một nước

A. Là nước thuộc địa

B. Là nước phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài

C. Là nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

D.Theo chế độ quân chủ , có độc lập chủ quyền

Câu 8: Pháp tấn công Gia định lần thứ nhất năm

A. 1860                B. 1861

C. 1859                D. 1862

Câu 9: Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt nam:

A. 1/9/1858

B. 11/8/1858

C. 31/8/1858

D. 3/8/1858

Câu 10: Thời kỳ đầu phong trào Cần vương lãnh đạo trực tiếp là:

A. các thủ lĩnh nông dân

B. Phan Đình Phùng

C. Các sỹ phu, văn thâ

D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết

Câu 11: Cuộc khởi nghĩa được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa

A. Bãi sậy

B. Hương khê

C. Yên thế

D. Ba đình

Câu 12: Trong các cuộc KN sau đây cuộc KN nào tồn tại lâu nhất

A. Yên Thế

B. Hương khê

C. Bãi Sậy

D. Ba đình

II.  TỰ LUẬN( 7 điểm)

Câu 1 (4,0 điểm): Trình bày tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược? Cho biết vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm vị trí tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

Câu 2 (3,0 điểm): Nguyên nhân nào dẫn đến Nguyễn Ái Quốc Sang phương tây tìm đường cứu 

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 11

I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần vương?

A.  Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).

 B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1886-1892).

C. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896).

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?

A.  Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.

B.  Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.

C.  Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.

D.  Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884?

A.  Triều đình Huế có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước Việt Nam vào tay thực dân Pháp là do khách quan.

B.  Nhà Nguyễn đã làm hết sức nhưng “Cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt”.

C.  Triều đình Huế đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập, việc mất nước Việt Nam ở thế kỉ XIX là tất yếu.

D.  Triều đình Huế bảo thủ, bạc nhược, thiếu đường lối kháng chiến…phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để việc mất nước Việt Nam vào tay Pháp.

Câu 4: Âm mưu của Pháp khi chọn tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta là

A.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công ra Bắc kì.

B.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công vào Nam kì.

C.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

D.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, đánh sang Campuchia.

Câu 5: Cái chết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, Tổng đốc Hoàng Diệu trong các cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội không chỉ thể hiện khí tiết của những vị quan lại yêu nước, chính trực mà còn cho thấy

A.  sự ủng hộ của triều đình Huế đối với cuộc kháng Pháp của hai ông.

B.  chiến thuật đánh giặc đúng đắn của quan quân triều đình.

C.  Pháp đã thành công trong cuộc chinh phục Việt Nam.

D.  sự bất lực của quan quân nhà Nguyễn trong việc tổ chức chống Pháp.

Câu 6: Phong trào Cần vương thất bại, đánh dấu sự thất bại của một phong trào yêu nước mang tính chất

A. phong kiến.

B. nông dân.

C. tư sản.

D. vô sản.

Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là sự xuất hiện của liên minh các nước

A. đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan.

B. phát xít Đức, I-ta-lia,Tây Ban Nha.

C. đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.

D. phát xít Đức, I-ta-lia, Nhật Bản (phe Trục).

Câu 8: Ngày 20-11-1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

B. Pháp đánh chiếm Hưng Yên.

C. Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.

D. Tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội.

Câu 9: Chính sách nào của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cô lập với bên ngoài?

A. “Ngụ binh ư nông”.

B. “Bế quan tỏa cảng”.

C. “Dĩ nông vi bản”.

D. “Trọng nông ức thương”.

Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873)?

A.  Thực dân Pháp mượn cớ cái chết của Gác-ni-ê lớn tiếng kêu gọi trả thù.

B.  Làm cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng.

C.  Là cơ hội cho quân dân ta đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc kì.

D.  Khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi.

Câu 11: Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp đối với phát xít là

A. Pháp kí hiệp định đình chiến với Đức.

B. Hội nghị Muy-ních.

C. Chính phủ Pê-tanh làm tay sai cho Đức.

D. “Cuộc chiến tranh kì quặc”.

Câu 12: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc quản lí những vùng đất chúng mới chiếm được?

A. Phong trào “tị địa”.

B. Phong trào “tiêu thổ” kháng chiến.

C. Phong trào khởi nghĩa nông dân.

D. Phong trào đấu tranh bằng văn thơ của các nhà Nho yêu nước.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tư tưởng chủ hòa của triều đình Nguyễn bắt đầu lan ra từ khi nào?

A.  Pháp đánh Đà Nẵng (1858).

B.  Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1860).

C.  Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

D.  Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 14: Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là

A.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tự kháng chiến.

B.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến.

C.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.

D.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyên góp cho kháng chiến.

Câu 15: Chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đầy chiến tranh về phía Liên Xô của Anh, Pháp và Đạo luật trung lập (8-1935) của Mĩ đã dẫn đến hậu quả

A.  Anh, Pháp đã giữ nguyên được trật tự thể giới có lợi cho mình.

B.  Liên Xô đứng về phía các nước bị xâm lược.

C.  Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.

D.  phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược.

Câu 16: Phong trào đấu tranh chống Pháp, chống phong kiến đầu hàng của nhân dân ba tỉnh miền Đông được bắt đầu từ

A.  sau khi Pháp đánh Đà Nẵng.

B.  sau khi triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862).

C.  sau khi đội quân của Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu Hi vọng của Pháp.

D.  sau khi Pháp tấn công Gia Định.

Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là do

A.  mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về vấn đề vũ khí.

B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 dẫntới việc lên cầm quyền củachủ nghĩa phát xít ở một số nước…

C.  mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về việc phát triển kinh tế.

D.  mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về chính sách huấn luyện quân đội.

Câu 18: Từ sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào là quan trọng nhất được rút ra đề ngăn chặn một cuộc chiến tranh?

A.  Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

B.  Có đượng lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn

C.  Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

D.  Biết kìm chế, giải quyết các vấn đề mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình.

II.  TỰ LUẬN (4,0 điểm):

Câu 1 (2,0 điểm): Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc như thế nào? Lấy một ví dụ để chứng minh ý kiến “Liên Xô là nước đi đầu trong sự nghiệp chống chủ nghĩa phát xít”?

Câu 2 (2,0 điểm): Tóm lược 2 giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương? Vì sao sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương vẫn tiếp tục diễn ra?

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 11

Câu 1: Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ tư tưởng nào?

A.  Dân chủ tư sản.

B. Tư sản.

C. Vô sản.

D. Phong kiến.

Câu 2: Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là?

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Phan Đình Phùng.

D. Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào?

A. Địa chủ phong kiến, tư sản, công nhân.

B. Công nhân, nông dân, tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

D. Địa chủ phong kiến, công nhân dân.

Câu 4: Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh của nhân dân 3 tỉnh miền Đông Nam Kì có gì khác so với giai đoạn trước?

A.  Nhân dân tự tổ chức kháng chiến.

B.  Nhân dân đầu hàng thực dân Pháp.

C.  Hợp tác với triều đình chống Pháp.

D.  Chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng .

Câu 5: Theo Hiệp ước Giáp Tuất (1874) Pháp sẽ:

A.  Được toàn quyền xử trí đội quân Cờ đen.

B.  Rút quân khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

C.  Rút quân khỏi sáu tỉnh Nam Kì.

D.  Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy.

Câu 6: Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh nào của nhân dân ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ đã làm Pháp gặp khó khăn trong việc quản lý vùng đất mới

A. Bám sát địch quấy rối và tiêu diệt.

B. Phong trào” tị địa”.

C. Vườn không nhà trống.

D. Bất hợp tác với giặc.

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không nào không nằm trong phong trào Cần vương

A. Yên Thế

B. Hương Khê.

C. Bãi Sậy

D. Ba Đình

Câu 8: Năm 1882, Pháp đã cử tướng nào đưa quân ra Bắc Kì lần 2

A. Ri-vi-e.

B. Giăng Đuy-puy.

C. Gác-ni-ê.

D. Ét-pê-răng.

Câu 9: Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1858-1883) chủ yếu do lực lượng nào tổ chức, lãnh đạo?

A. Triều đình.

B. Nông dân.

C. Văn thân, sĩ phu yêu nước.

D. Địa chủ, phú nông.

Câu 10: Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm…. làm căn cứ rồi tấn công ra…., nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Lăng Cô …. Huế.

B. Gia Định ….. Hà Nội.

C. Huế …. Hà Nội.

D. Đà Nẵng….. Huế.

Câu 11: Quy mô của cuộc khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong 4 tỉnh nào

A.  Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị.

B.  Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

C.  Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D.  Thanh Hóa, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Quảng Trị.

Câu 12: Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/.1885 phe chủ chiến tấn công quân Pháp ở đâu?

A. Tòa Khâm sứ.

B. Tân Hòa.

C. Hương Khê.

D. Thuận An.

Câu 13: Hoạt động chủ yếu của các văn thân sĩ phu yêu nước ở miền Tây Nam Kì (1867)?

A. Kêu gọi nhân dân kháng chiến.

B. Bất hợp tác với giặc.

C. Ủng hộ chính sách của triều đình.

D. Bỏ đi nơi khác.

Câu 14: Năm 1882, ai là người giữ chức Tổng Đốc Hà Nội?

A. Hoàng Tá Viêm.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 15: Hiệp ước Hác- măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884) phản ánh điều gì?

A.  Pháp hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam.

B.  Pháp hoàn thành việc thiết lập chế độ bảo hộ ở Việt Nam.

C.  Pháp hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

D.  Pháp hoàn thành việc xây dựng bộ máy chính quyền thực dân.

Câu 16: Lãnh đạo của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885-1888 là

A. Văn thân, sĩ phu yêu nước

B. Hàm nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Địa chủ, phú nông

D. Quan lại phong kiến.

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) lan rộng ra toàn thế giới?

A.  Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng.

B.  Đức tấn công Ba Lan, buộc Anh và Pháp phải tuyên chiến với Đức.

C.  Mĩ tuyên chiến với Nhật sau đó là Đức, Italia.

D.  Phát xít Đức tấn công Liên Xô.

Câu 18: Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) được coi là thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.

B.  Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6/8/1945 và 9/8/1945).

C.  5/1943 quét sạch quân Đức –Ita-li-a ra khỏi lục địa châu Phi.

D.  9/5/1945 Đức kí văn bản đầu hàng vô điều kiện.

Câu 19: Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam ?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

B. Phương thức sản xuất phong kiến.

C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.

D. Phương thức sản xuất thực dân.

Câu 20: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Pháp chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là?

A.  Thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, thống nhất thị trường.

B.  Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng.

C.  Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

D.  Phục vụ việc phát triển công nghiệp của Pháp ở Việt Nam.

Câu 21: Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có 2 giai cấp cơ bản nào?

A. Địa chủ phong kiến và nông dân.

B. Địa chủ phong kiến và công nhân.

C. Địa chủ phong kiến và tư sản

D. Công nhân, nông dân.

Câu 22: Phe chủ chiến trong triều đình dựa vào đâu để có thể mạnh tay hành động chống Pháp?

A.  Được nhà Thanh giúp đỡ đánh Pháp.

B.  Sự ủng hộ của vua quan triều đình.

C.  Phong trào phản đối hai hiệp ước của nhân dân.

D.  Thực dân Pháp đang lơ là vì đã hoàn thành cuộc xâm lược.

Câu 23: Từ 1888-1896, lãnh đạo phong trào Cần vương có điểm gì khác so với giai đoạn trước

A.  Do các văn thân, sỹ phu yêu nước lãnh đạo.

B.  Do các văn thân, sỹ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.

C.  Có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết).

D.  Không có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết).

Câu 24: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tầng lớp nào có quan hệ gắn bó mật thiết với nông dân Việt Nam?

A. Tư sản.

B. Công nhân.

C. Tiểu tư sản.

D. Địa chủ phong kiến.

Câu 25: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm gọn trong 5 ngày (từ 20 đến 24/6/1867) gồm các tỉnh nào?

A. Vĩnh Long, Gia Định, Hà Tiên.

B. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.

C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 26: Sau hai Hiệp ước 1883, 1884 người đứng đầu phe chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết

C. Hàm Nghi.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 27: Để loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh vào Việt Nam,năm 1884 Pháp đã kí với chính quyền Mãn Thanh văn bản nào?

A. Điều ước Bắc Kinh.

B. Quy ước Thiên Tân.

C. Điều ước Tân Sửu.

D. Điều ước Nam Kinh.

Câu 28: Sau hai Hiệp ước năm 1883 và 1884 Pháp bắt đầu xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân ở đâu?

A. Bắc Kì và Trung Kì.

B. Bắc Kì và Nam Kì.

C. Nam Kì và Trung Kì.

D. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.

Câu 29: Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là?

A. Đinh Công Tráng.

B. Cường Để.

C. Đề Nắm.

D. Hoàng Hoa Thám.

Câu 30: Cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ?

A. Bãi Sậy.

B. Ba Đình.

C. Yên Thế.

D. Hương Khê.

Câu 31: Hiệp ước nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Pa –tơ-nốt.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác –măng.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 32: Tại sao nhân dân ta hai lần giành thắng lợi lớn ở trận Cầu Giấy?

A.  Sự mưu trí của đội quân do Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc chỉ huy cùng cuộc kháng chiến của nhân dân.

B.  Có sự chỉ đạo, phối hợp giữa triều đình và nhân dân.

C.  Lực lượng của Pháp ở Bắc Kì còn mỏng.

D.  Nhờ sự chi viện của nhà Thanh.

Câu 33: Khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất Pháp cử ai sang làm Toàn quyền Đông Dương?

A. Gác-ni-e.

B. Pôn-Đu-me.

C. An-be Xa-rô.

D. Cuốc-xy.

Câu 34: Khi thành Hà Nội bị giặc chiếm (1873), các sĩ phu văn thân yêu nước đã tổ chức nhân dân kháng chiến dưới hình thức nào?

A.  Ngày đêm bám sát địch quấy rối và tiêu diệt địch.

B.  Lập Nghĩa hội, bí mật tổ chức chống Pháp.

C.  Bỏ đi nơi khác sống, không chịu hợp tác với Pháp.

D.  Bất hợp tác với Pháp, không bán lương thực.

Câu 35: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)?

A.  Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp sự trung lập của Mĩ.

B.  Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C.  Thế giới hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, chạy đua vũ trang.

D.  Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới làm chủ nghĩa phát xít ra đời, đẩy mạnh xâm lược.

Câu 36: Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là:

A.  Tổ chức lễ cày tịch điền, khuyến khích sản xuất.

B.  Nhà nước quan tâm đến đê điều. 

C.  Chú ý bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

D.  Đất đai khai khẩn tập trung trong tay cường hào, địa chủ.

Câu 37: Nguyên nhân ban đầu của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là:

A.  Tinh thần yêu nước, đấu tranh chống Pháp giành độc lập tự do cho dân tộc.

B.  Hưởng ứng chiếu Cần vương đứng lên giúp vua kháng chiến.

C.  Phản đối hai Hiệp ước 1883, 18884.

D.  Chống lại chính sách bình đình, cướp bóc của Pháp.

Câu 38: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc và gây bất lợi cho cuộc kháng chiến?

A.  Chính sách “bế quan tỏa cảng”.

B.  Nhà nước nắm độc quyền thương nghiệp.

C.  Thực hiện “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.

D.  Tổ chức khai khẩn quy mô nhưng ruộng đất tập trung trong tay địa chủ.

Câu 39: Năm 1882, Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần II

A.  Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy.

B.  Giúp triều đình cải cách đất nước.

C.  Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1862.

D.  Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874.

Câu 40: Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương

A.  Kêu gọi văn thân sĩ phu, nhân dân cả nước giúp vua kháng chiến .

B.  Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.

C.  Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.

D.  Kêu gọi văn thân sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 11

Câu 1: (3.5 điểm)

“Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích … Âm mưu của Pháp là chiếm … làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng” (Sách giáo khoa Lịch sử lớp 11 - trang 108)

1.1.Đoạn văn trên đang đề cập đến sự kiện lịch sử gì?

1.2.Trình bày những điều em đã được học sự kiện lịch sử này.

1.3.Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm diễn ra sự kiện lịch sử này?

Câu 2: (3.5 điểm)

2.1 Hoàn thành bảng tóm tắt các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân ta theo bảng sau: (Học sinh kẻ lại bảng vào giấy làm bài)

Thời gian

Cuộc khởi nghĩa

1862 – 1864

 

1864 – 1866

 

1862 – 1875

 

1883 – 1892

 

1885 – 1896

 

Câu 3: (3.0 điểm)

3.2. Em hãy trình bày khái quát phong trào đấu tranh chống Pháp do nhân vật này khởi xướng.

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 11

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4đ)

Câu 1: Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực nào?

A. Đế quốc và tư sản mại bản.

B. Tư sản và phong kiến.

C. Đế quốc và phong kiến.

D. Quân phiệt và tư sản.

Câu 2: Đánh giá mối quan hệ của cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?

A. đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.

C. riêng lẻ không có sự thống nhất.

D. có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh.

Câu 3: Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì?

A. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.

B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới.

C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội, chuẩn bị chiến tranh.

D. Ra sức đầu tư vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh.

Câu 4: Sự kiện Trân Châu Cảng đánh dấu

A. chiến tranh thế giới thứ hai đã lan rộng ra toàn thế giới.

B. cán cân về không quân, hải quân đã nghiêng hẳn về phát xít Nhật.

C. chiến tranh thế giới thứ hai chuẩn bị kết thúc.

D. thắng lợi đầu tiên của Mỹ - Anh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở châu Á.

Câu 5: Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam?

A. Truyền đạo. .

B. Mở rộng thị trường.

C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn

D. Khai hóa văn minh cho triều Nguyễn.

Câu 6: Thái độ của triều đình Huế trong quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta trong những năm 1858-1884?

A. Khiếp sợ, bạc nhược, không có tinh thần chiến đấu ngay từ đầu.

B. Cùng nhân dân chống Pháp nhưng cuối cùng thất bại.

C. Lúc đầu có tổ chức chống Pháp nhưng sau đó từng bước đầu hàng.

D. Vừa tổ chức kháng chiến, vừa đàm phán thương lượng với Pháp.

Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ mở đầu bằng sự kiện nào?

A. Đức tấn công Tiệp Khắc.

B. Đức tấn công Ba Lan.

C. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.

D. Xô-Đức kí hiệp ước.

Câu 8: Pháp tiến đánh Bắc Kì nhằm mục đích gì?

A. Gây sức ép, buộc Nhà Nguyễn phải thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kỳ.

B. Chiếm toàn bộ Việt Nam.

C. Làm bàn đạp để tấn công Trung Quốc.

D. Chiếm Việt Nam và thâm nhập vào miền Tây Nam - Trung Quốc.

Câu 9: Trận Cầu Giấy ngày 21-12-1873 đã

A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước chống Pháp của nhân dân Bắc Kì.

B. tác động mạnh mẽ đến triều đình nhà Nguyễn, từ thái độ hoang mang, bị động chuyển sang lập trường ủng hộ nhân dân ta chống Pháp.

C. làm cơ sở để triều đình đàm phán và Hòa ước 1874.

D. Pháp phải từ bỏ âm mưu xâm lược Bắc Kì.

Câu 10: Nguồn gốc của chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929 - 1933

B. do Anh, Pháp, Mỹ thực hiện chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp chủ nghĩa phát xít.

C. hệ thống Vecxai-Oasinhton làm kết quả của chiến tranh thế giới thứ nhất không còn phù hợp nữa dẫn đến một cuộc chiến tranh mới giữa các nước đế quốc để phân chia lại thế giới.

D. do chủ nghĩa đế quốc muốn tiêu diệt Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 11: Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Anh (7-1940).

C. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

D. Mỹ, Anh tấn công Nhật (12-1941).

Câu 12: Vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là

A. là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. Liên Xô có vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Liên Xô góp phần nhỏ vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Liên Xô là một trong ba cường quốc, là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ n

Câu 13: Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp là do

A. quân Pháp tấn công Thuận An (1883).

B. triều đình ký Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884).

C. không chọn được người kế vị Tự Đức (1883).

D. thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882).

Câu 14: Ông vua nào cùng Tôn Thất Thuyết phát động phong trào Cần Vương chống Pháp?

A. Thành Thái.

B. Duy Tân.

C. Hàm Nghi.

D. Kiến Phúc.

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê có căn cứ chính ở tỉnh nào?

A. Nghệ An.

B. Thanh Hóa.

C. Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh.

Câu 16: Tình hình xã hội nổi bật ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là

A. giai cấp tư sản dân tộc vươn lên giành quyền độc lập về chính trị.

B. các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp mới được hình thành.

C. xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc, các giai cấp mới ngày càng phát triển về số lượng và ý thức giai

cấp.

D. giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành về số lượng và chất lượng.

PHẦN II: TỰ LUẬN(6đ)

Câu 1(3 điểm): Giải thích sự kiện làm thay đổi tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (3 điểm): Trình bày nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 11

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6 điểm. Câu 1: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt?

A. Do Cao Thắng hi sinh.

B. Do Phan Đình Phùng hi sin

C. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.

D. Do Trương Quang Ngọc phản bội.

Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:

A. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

B. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

C. muốn giúp vua cứu nước.

D. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?

A. Bãi Sậy.

B. Hương Khê.

C. Ba Đình.

D. Yên Thế.

Câu 4. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xân lược Việt nam khi nào ?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

C. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

Câu 5: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?

A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.

B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.

C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.

D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?

A. Hương Khê.

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.

D. Yên Thế.

Câu 7: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Nông dân và công nhân.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Các dân tộc sống ở miền núi.

Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Khai mỏ.

B. Công nghiệp phục vụ đời sống.

C. Luyện kim.

D. Xây dựng.

Câu 9: Xã hội Việt :Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất

A. xã hội phong kiến.

B. xã hội thuộc địa.

C. xã hội tư bản chủ nghĩa.

D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 10: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:

A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến..

B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới..

C. cách mạng vô sản.

D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 11: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

B. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

C. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

D. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

Câu 12: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 13: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Namchính thể:

A. quân chủ chuyên chế.

B. dân chủ đại nghị.

C. cộng hòa dân chủ.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 14: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

B. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

D. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.

Câu 15: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:

A. Cao Thắng.

B. Phan Đình Phùng.

C. Trương Định.

D. Đề Thám.

Câu 16: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:

A. bất hợp tác.

B. cải cách.

C. đấu tranh nghị trường.

D. bạo động cách mạng.

Câu 17: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ.

B. Công nhân và nông dân.

C. Địa chủ phong kiến và tư sản.

D. Địa chủ phong kiến và nông dân.

Câu 18: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?

A. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.

B. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.

C. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.

D. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.

Câu 19: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. số lượng công nhân đông.

B. phải đầu tư nhiều vốn.

C. đòi hỏi kĩ thuật cao.

D. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc.

Câu 20: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Namhình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.

C. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 21: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Yên Thế.

C. khởi nghĩa Hương Khê.

D. khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 22: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Nhà báo, nhà giáo.

B. Tiểu thương, tiểu chủ.

C. Học sinh, sinh viên.

D. Chủ các hãng buôn.

Câu 23: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là:

A. mở trường học theo lối mới.

B. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.

C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.

D. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

Câu 24: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

II. PHẦN TỰ LUẬN: Có 2 câu, 4 điểm.

Câu 1: Phong trào Cần vương (1885 - 1896): (2đ).

a) Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu

b) Trình bày tóm tắt diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi giai đoạn.

Câu 2: Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó? (2đ).

Xem lời giải