Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 12

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) dư vào 100 ml dung dịch \(NaHC{O_3}\,1M;\,N{a_2}C{O_3}\,0,5M\) thì thu được số gam kết tủa là

A. 19,7 gam.

B. 24,625 gam.

C. 29,55 gam.  

D. 34,475 gam.

Câu 2. Dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) có thể phản ứng được với tất cả các chất của dãy nào sau đây?

Câu 3. Dùng phương pháp nào sau đây chắc chắn phân biệt được nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

A. Cho vào một ít nước vôi trong.

B. Cho vào một ít xôđa \((N{a_2}C{O_3}).\)

C. Đun nóng.

D. Cho vào một ít natri photphat.

Câu 4. Thí nghiệm nào sau đây thu được \(Al{(OH)_3}\) nhiều nhất? (lượng chất chứa nhôm lấy như nhau).

A. Cho bột nhôm tác dụng với nước.

B. Điện phân dung dịch muối nhôm clorua.

C. Cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm dư.

D. Thổi khí HCl dư vào dung dịch natri aluminat.

Câu 5. Cho các chất: \(AlC{l_3},\,NaHC{O_3},AlOH{)_3},\)\(N{a_2}C{O_3},Al.\) Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl, dung dịch NaOH là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 6. Phương trình ion rút gọn: \(2C{l^ - } + 2{H_2}O \to 2O{H^ - } + {H_2} + C{l_2}\) xảy ra khi nào?

A. Cho NaCl vào nước.

B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.

C. Đun sôi dung dịch NaCl.

D. Điện phân nóng chảy NaCl.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm).

Cho sơ đồ chuyển hóa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn, mỗi chuyển hóa đã có \( \ge 1\) phản ứng xảy ra)

 

So sánh khối lượng kết tủa của E trong hai trường hợp (1) và (2). Viết các phương trình phản ứng minh họa.

Câu 2. (2 điểm)

a) Từ \(NaCl,CaC{O_3},{H_2}O.\) Viết các phương trình phản ứng điều chế: \(N{a_2}C{O_3},CaC{l_2}.\)

b) Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng minh họa khi cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch \(CuS{O_4}.\)

Câu 3. (3 điểm)

Cho 7,7 gam hỗn hợp bột Na và Al vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 7,84 lít khí hiđro (đktc).

1) Tính khối lượng mỗi kim lọa trong hỗn hợp ban đầu.

2) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần thêm vào dung dịch A để:

a) Thu được lượng kết tủa lớn nhất

b) Thu được 7,8 gam kết tủa sau khi kết tủa đạt cực đại.

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Chọn C.

\(\begin{array}{l}{n_{BaC{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,15mol\\ \Rightarrow {m_{BaC{O_3}}} = 0,15.197 = 29,55gam.\end{array}\)

Câu 2. Chọn B.

Câu 3. Chọn C.

 

Nước cứng tạm thời sẽ cho kết tủa: \({M^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MC{O_3} \downarrow ;\)\(3{M^{2 + }} + 2PO_4^{3 - } \to {M_3}{(P{O_4})_2} \downarrow \)

A sai: Nước cứng tạm thời sẽ cho kết tủa.

Nước cứng vĩnh cửu cũng có thể cho kết tủa: \(M{g^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Mg{(OH)_2} \downarrow \)

Câu 4. Chọn B.

 

A sai: Thủy phân một phần nhỏ: \(A{l^{3 + }} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow  + 3O{H^ - }\)

C, D sai: \(Al{(OH)_3}\) tan trong kiềm dư hoặc HCl dư.

Câu 5. Chọn C.

Câu 6. Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

\(\begin{array}{l}CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + {H_2}O\end{array}\)

\( \Rightarrow \) trong chuỗi (1), \({n_E} = {n_{CaC{O_3}}}\) ban đầu

\(C{O_2} + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

Có thể có: \(C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\)

\(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} + 2NaCl\)

\(NaHC{O_3} + CaC{l_2}\) không phản ứng.

\( \Rightarrow \) trong chuỗi (2), \({n_E} \le {n_{CaC{O_3}}}\) ban đầu \( \Rightarrow {(E)_2} \le {(E)_1}.\)

Câu 2. (2 điểm).

\(\begin{array}{l}a)2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + C{l_2} + {H_2}\\CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\{H_2} + C{l_2} \to 2HCl\\CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\end{array}\)

b) Miếng natri tan dần, nổi trên mặt dung dịch. Có khí bay lên quanh miếng natri, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

\(\begin{array}{l}2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\2NaOH + CuS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Cu{(OH)_2}\end{array}\)

Câu 3. (3 điểm).

\(\begin{array}{l}1.{n_{NaOH}} = 0,25mol;{n_{{H_2}}} = 0,35mol\\2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\NaOH + {H_2}O + Al \to NaAl{O_2} + \dfrac{3}{2}{H_2}\end{array}\)

Gọi số mol Na và Al lần lượt là x mol và y mol

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{hh}} = 23x + 27y = 7,7;\\{n_{{H_2}}} = \dfrac{{x + 3y}}{2} = 0,35\\ \Rightarrow x = 0,1;y = 0,2\\ \Rightarrow {m_{Na}} = 2,3gam;{m_{Al}} = 5,4gam.\end{array}\)

2. Dung dịch A có: NaOH 0,15 mol; \(NaAl{O_2}0,2mol\)

\(\begin{array}{l}HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\HCl + NaAl{O_2} + {H_2}O \to NaCl + Al{(OH)_3}\end{array}\)

a) Kết tủa cực đại:

\({n_{HCl}} = {n_{NaOH}} + {n_{NaAl{O_2}}} = 0,35mol \)

\(\Rightarrow {V_{HCl}} = 700ml.\)

b) Kết tủa tan còn 0,78 gam (0,1 mol)

\(Al{(OH)_3} + 3HCl \to AlC{l_3} + 3{H_2}O\)

(0,2 – 0,1)    0,3 mol

\( \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,35 + 0,3 = 0,65mol\)

\(\Rightarrow {V_{HCl}} = 1,3\) lít


Bài Tập và lời giải

Dựa vào hình 16.3 (SGK trang 60), cho biết vào các ngày có dao động thuỷ triều nhỏ nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?

Dựa vào hình 16.3 (SGK trang 60), cho biết vào các ngày có dao động thuỷ triều nhỏ nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?

Xem lời giải

Dựa vào hình 16.1 (SGK trang 59) và hình 16.2 (SGK trang 60), hãy cho biết vào các ngày có dao động thuỷ triều lớn nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?

Dựa vào hình 16.1 (SGK trang 59) và hình 16.2 (SGK trang 60), hãy cho biết vào các ngày có dao động thuỷ triều lớn nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?

Xem lời giải

Dựa vào hình 16.4 (SGK trang 61), hãy chứng minh rằng có sự đối xứng nhau của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây của các đại dương?

Dựa vào hình 16.4 (SGK trang 61), hãy chứng minh rằng có sự đối xứng nhau của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây của các đại dương?

Xem lời giải

Bài 1 trang 62 SGK Địa lí 10

Hãy cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần. Kể một số tác hại của sóng thần mà em biết.

Xem lời giải

Bài 2 trang 62 SGK Địa lí 10

Dựa vào các hình 16.1. 16.2. 16.3, hãy nhận xét vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều cường như thế nào? Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều kém như thế nào?


Xem lời giải

Bài 3 trang 62 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 16.4 và kiến thức đã học, hãy cho biết:

- Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu khô? Tại sao?

- Ở vùng ôn đới bờ đại dương nào có khí hậu lạnh, ít mưa, bờ lục địa nào có khí hậu ấm áp, mưa nhiều?

Xem lời giải