I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Chọn C.
\(\begin{array}{l}{n_{BaC{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,15mol\\ \Rightarrow {m_{BaC{O_3}}} = 0,15.197 = 29,55gam.\end{array}\)
Câu 2. Chọn B.
Câu 3. Chọn C.
Nước cứng tạm thời sẽ cho kết tủa: \({M^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MC{O_3} \downarrow ;\)\(3{M^{2 + }} + 2PO_4^{3 - } \to {M_3}{(P{O_4})_2} \downarrow \)
A sai: Nước cứng tạm thời sẽ cho kết tủa.
Nước cứng vĩnh cửu cũng có thể cho kết tủa: \(M{g^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Mg{(OH)_2} \downarrow \)
Câu 4. Chọn B.
A sai: Thủy phân một phần nhỏ: \(A{l^{3 + }} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3O{H^ - }\)
C, D sai: \(Al{(OH)_3}\) tan trong kiềm dư hoặc HCl dư.
Câu 5. Chọn C.
Câu 6. Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
\(\begin{array}{l}CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + {H_2}O\end{array}\)
\( \Rightarrow \) trong chuỗi (1), \({n_E} = {n_{CaC{O_3}}}\) ban đầu
\(C{O_2} + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
Có thể có: \(C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3}\)
\(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} + 2NaCl\)
\(NaHC{O_3} + CaC{l_2}\) không phản ứng.
\( \Rightarrow \) trong chuỗi (2), \({n_E} \le {n_{CaC{O_3}}}\) ban đầu \( \Rightarrow {(E)_2} \le {(E)_1}.\)
Câu 2. (2 điểm).
\(\begin{array}{l}a)2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + C{l_2} + {H_2}\\CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\{H_2} + C{l_2} \to 2HCl\\CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\end{array}\)
b) Miếng natri tan dần, nổi trên mặt dung dịch. Có khí bay lên quanh miếng natri, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
\(\begin{array}{l}2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\2NaOH + CuS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Cu{(OH)_2}\end{array}\)
Câu 3. (3 điểm).
\(\begin{array}{l}1.{n_{NaOH}} = 0,25mol;{n_{{H_2}}} = 0,35mol\\2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\NaOH + {H_2}O + Al \to NaAl{O_2} + \dfrac{3}{2}{H_2}\end{array}\)
Gọi số mol Na và Al lần lượt là x mol và y mol
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{hh}} = 23x + 27y = 7,7;\\{n_{{H_2}}} = \dfrac{{x + 3y}}{2} = 0,35\\ \Rightarrow x = 0,1;y = 0,2\\ \Rightarrow {m_{Na}} = 2,3gam;{m_{Al}} = 5,4gam.\end{array}\)
2. Dung dịch A có: NaOH 0,15 mol; \(NaAl{O_2}0,2mol\)
\(\begin{array}{l}HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\HCl + NaAl{O_2} + {H_2}O \to NaCl + Al{(OH)_3}\end{array}\)
a) Kết tủa cực đại:
\({n_{HCl}} = {n_{NaOH}} + {n_{NaAl{O_2}}} = 0,35mol \)
\(\Rightarrow {V_{HCl}} = 700ml.\)
b) Kết tủa tan còn 0,78 gam (0,1 mol)
\(Al{(OH)_3} + 3HCl \to AlC{l_3} + 3{H_2}O\)
(0,2 – 0,1) 0,3 mol
\( \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,35 + 0,3 = 0,65mol\)
\(\Rightarrow {V_{HCl}} = 1,3\) lít