I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Hóa chất nào sau đây có thể dùng đồng thời làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?
\(\begin{array}{l}A.\,Ca{(OH)_2}\\B.\,N{a_2}C{O_3}\\C.\,C{a_3}{(P{O_4})_2}\\D.\,HCl\end{array}\)
Câu 2. Người ta điện phân nóng chảy muối halogenua của một kim loại thì thu được 62,79 gam kim loại ở catot và 18,032 lít khí bay ra ở anot (đktc). Kim loại kiềm là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Cs.
Câu 3. Khi điện phân dung dịch chứa các ion: \(A{g^ + },C{u^{2 + }},F{e^{3 + }}.\) Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là
\(\begin{array}{l}A.\,A{g^ + } > C{u^{2 + }} > F{e^{3 + }}.\\B.\,F{e^{3 + }} > A{g^ + } > C{u^{2 + }} > F{e^{2 + }}.\\C.\,A{g^ + } > F{e^{3 + }} > C{u^{2 + }}.\\D.\,A{g^ + } > F{e^{3 + }} > C{u^{2 + }} > F{e^{2 + }}.\end{array}\)
Câu 4. Bột Al hòa tan được dung dịch nào sau đây?
\(\begin{array}{l}A.\,{H_2}S{O_4}.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,N{a_2}C{O_3}.\\C.\,N{H_4}Cl.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,N{H_3}.\end{array}\)
Câu 5. Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Muối Cr(III) trong môi trường \({H^ + }\) dễ bị khử thành muối Cr(II).
B. Muối Cr(III) trong môi trường \(O{H^ - }\) dễ bị oxi hóa thành muối Cr(VI).
C. Hợp chất Cr(VI) là những chất oxi hóa mạnh.
D. Hợp chất \(Cr{O_3}\) tan trong nước tạo thành dung dịch axit cromic.
Câu 6. Khi hòa tan oxit màu đỏ gạch của một kim loại hóa trị I trong \(HN{O_3},\) thấy có khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Vậy kim loại trong oxit có thể là
A. K
B. Cu.
C. Na.
D. Ag.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1. Kim loại X rất cứng, tan trong HCl dư đun nóng thu được dung dịch Y. X phản ứng với \(C{l_2}\) rồi hòa tan vào nước được dung dịch z. Thêm tiếp NaOH dư vào Z thấy có kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Tìm kim loại X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một lá kim loại Pt bị bám một lớp đồng trên bề mặt. Có thể làm sạch lá Pt bằng cách dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau: \((I)AgN{O_3}\) dư, \((II)HN{O_3}\) loãng dư?
Câu 2. (2 điểm)
1. Giải thích các hiện tượng sau:
a) Các kim loại kiềm phải đảm bảo bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
b) Kim loại nhôm nguyên chất tác dụng được với nước nhưng không tan trong nước.
2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ:
\(Fe \to FeO \to Fe{(N{O_3})_3} \to Fe{(OH)_3}\)\(\, \to F{e_2}{O_3}\)
Câu 3. (3 điểm)
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc).
1. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho hỗn hợp trên tác dụng với \(HN{O_3}\) đặc, nguội dư được chất khí X màu nâu (sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí X (đktc).