I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hệ thống XNCN thế giới hình thành vào năm:
A.1944. B. 1945.
C. 1949. D. 1950.
Câu 2 Năm nào được xem "năm châu Phi"?
A.1945. B. 1955.
C. I960. D. I965.
Câu 3 Địa danh lịch sử đánh dấu sự mở đầu việc sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ:
A. An-giê-ri.
B. Điện Biên Phủ.
C. Phnôm-pênh (Cam-pu-chia).
D. Viên Chăn (Lào).
Câu 4. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái. Nguyên nhân là do:
A. Mâu thuần về dân tộc, tôn giáo và tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
B. Tranh chấp quyền lực giữa các phe phái.
C. Tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
D. Tranh giành quyền lực giữa các đảng cầm quyền.
Câu 5. Nước nào được xem là "lá cờ đầu" của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh ?
A. Mê-hi-cô. B. Vê-nê-xu-ê-la.
C. Cu Ba. D. Ni-ca-ra-goa.
Câu 6. Chủ nghĩa A-pac-thai đã bị xoá bỏ ở:
A. Mĩ La-tinh. B. Nam Phi.
C. Trung Đông. D. Châu Phi.
Câu 7. Địa danh không phải tù trung tâm tài chính của thế giới tư bản trong những năm 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ. B. Nhật Bản.
C. Tây Âu. D. Xin-ga-po.
Câu 8. Nguyên nhân chung thúc đẩy nền kinh tế ở các nước phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Nhận viện trợ kinh tế và phụ thuộc Mĩ.
B. Tinh thần tự lực, tự cường của mỗi nước.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa.
D. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 9. Khối nào sau đây có nhiều tác dụng thúc đẩy sự phát triển và giao lưu kinh tế giữa các quốc gia?
A. Khối EEC. B. Khối ASEAN.
C. Khối NATO. D. A, B đúng.
Câu 10. Quốc gia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đi đầu trong việc ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và bảo vệ hòa bình thế giới là:
A. Trung Quốc. B. Liên Xô.
C. Việt Nam . D. Cu Ba .
Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là:
A. Chạy đua vũ trang.
B. Cạnh tranh khốc liệt về kinh tế.
C. Tranh chấp đất đai.
D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
Câu 12. Cuộc chiến tranh ở nước nào không có đế quốc Mĩ tham gia trực tiếp?
A. Triều Tiên ( 1950 - 1953).
B. Việt Nam ( 1960 - 1975).
C. An-giê-ri (1954 - 1962).
D. Chiến tranh Vùng Vịnh (1991).
Câu 13. Quan hệ quốc tế sau 1945 là sự xác lập trật tự thế giới:
A. Hai cực.
B. Đa cực, nhiều trung tâm.
C. Đa cực.
D. Đơn cực.
Câu 14. Giai đoạn lịch sử từ sau năm 1991 đến nay được gọi là thời kì :
A. Sau "Chiến tranh lạnh", một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
B. Một trật tự thế giới hai cực Xô - Mĩ.
C. Một trật tự thế giới đơn cực.
D. Mở rộng liên kết khu vực.
Câu 15. Hòa bình, ổn định, hợp túc phát triển là xu thế của thế giới:
A. Từ sau Chiến tranh thể giới lần thứ nhất.
B. Từ sau “Chiến tranh lạnh”.
C. Từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
D. Từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1629 - 1933.
Câu 16. Lực lượng hùng hậu và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân,
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 17. Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nên sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân Việt Nam. Đó là giai cấp:
A.Tiểu tư sản. B. Công nhân.
C. Tư sản. D. Địa chủ.
Câu 18. Bị tư sản Pháp chèn ép, bạc đãi, khỉnh rẻ, đời sống bấp bênh, đó là :
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Tầng lớp tư sản dân tộc.
D. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
Câu 19. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ:
A. Giai cấp tư sản bị phá sản.
B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là:
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. .
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản với địa chủ.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu những biểu hiện của “Chiến tranh lạnh ”?
Câu 2. Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?