Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12

Câu 1: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân ta được coi là “đòn trinh sát” chiến lược, tạo tiền đề cho Trung ương Đảng thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam ?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến thắng Phước Long.

D. Chiến thắng Xuân Lộc.

Câu 2: Ý nào sau đây là đúng nhất khi nói về điểm giống nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh và chiến dịch Điện Biên Phủ là

A. chiến thắng chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. chiến thắng quân sự trong cuộc kháng chiến chống đế quốc thực dân.

C. chiến thắng cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống đế quốc thực dân.

D. chiến thắng quân sự cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống đế quốc thực dân.

Câu 3: Phương châm tác chiến của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra trong chiến dịch Hồ Chí Minh là gì ?

A. Đánh chắc tiến chắc.

B. Đánh thắng nhanh.

C. Đánh nhanh, thắng nhanh.

D. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

Câu 4: Cho các sự kiện sau:

1.Hội nghị Hiệp thương chính trị giữa hai miền Bắc – Nam.

2.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24.

3.Quốc hội khóa VI họp phiên đầu tiên.

4.Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước được tiến hành. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 4, 1, 3, 2.

B. 2, 1, 4, 3.

C. 2, 1, 3, 4.

D. 1, 2, 3, 4.

Câu 5: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô nhằm mục đích gì trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Tăng cường hợp tác với các nước này.

B. Lôi kéo các nước này đứng về phía Mĩ.

C. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. Cắt đứt nguồn viện trợ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 6: Vì sao trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn ta chọn  Phan Rang và Xuân Lộc  để tiến công ?

A. Là căn cứ quân sự liên hợp của Mĩ.

B. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.

C. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Tây.

D. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Nam.

Câu 7: So với các chiến lược chiến tranh trước, khi tiến hành “chiến tranh cục bộ” đế quốc Mĩ đã mở rộng quy mô như thế nào ?

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Mở rộng chiến tranh ra Đông Dương.

C. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc và Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh ở miền Nam và toàn Đông Dương.

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến  lược toàn  cầu mà Mĩ đề ra?

A.“Phản ứng linh hoạt”.

B.“Chính sách thực lực”.

C.“Bên miệng hố chiến tranh”.

D.“Ngăn đe thực tế”.

Câu 9: Tác giả bài hát “Tiến quân ca” là

A. Phạm Tuyên.      

B. Doãn Nho.

C. Văn Cao.

D. Nam Cao.

Câu 10: Điều khoản nào trong hiệp định Pari có lợi nhất cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam ?

A. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hành động quân sự chống trả miền Bắc.

C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự ở miền Nam.

Câu 11: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân dân mới ở miền Nam ?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

B. Hiệp định Pari 1973.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 12: Một trong những vùng ta mở hoạt động quân sự ở miền Nam (cuối năm 1974 đầu năm 1975) là

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Tây Nam Bộ.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có  tác động như  thế nào đến thái độ của Mĩ trong đấu tranh ngoại giao với Việt Nam?

A. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.

B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.

D. Mĩ buộc phải đàm phán chính  thức bốn bên ở hội nghị Pari.

Câu 14: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược 1972 ?

A. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

B. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược

D. Giáng một đòn nặng nề vào quân nguỵ và quốc sách bình định của “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 15: Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi 1959 – 1960 ?

A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng” “diệt cộng”.

B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam phát triển ngày càng mạnh mẽ.

D. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

Câu 16: Để thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế, thì ngành kinh  tế  nào được đưa lên vị trí mặt trận hàng đầu ?

A.  Thủ công nghiệp.     

B. Công nghiệp nặng.

C. Thương nghiệp.

D. Nông nghiệp.

Câu 17: Trong chiến dịch Tây Nguyên ta đánh nghi binh ở đâu ?

A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

B. Buôn Ma Thuột và Plâyku.

C. Plâyku và Kon Tum.

DPlâyku và An Khê.

Câu 18: Thắng lợi quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Ba Gia(Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 19: Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào là đúng ?

A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

C. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

Câu 20: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn đặt ở đâu?

A. Huế.

B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn.

D. Tây Nguyên.

Câu 21: Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh ?

A. Giải phóng tỉnh Châu Đốc.

B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

D. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không diều kiện.

Câu 22: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp  hành  Trung ương Đảng (tháng 7/1973) xác định kẻ  thù của cách mạng miền Nam là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

C. đế quốc Mĩ.

D. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 23: Tại sao chiến thắng của nhân dân miền Bắc từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972 gọi là trận    “ Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi có ý nghĩa như trận Điện Biên Phủ năm 1954, đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ.

B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ cuối năm 1972.

C. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.

D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari do ta đưa ra trước đó.

Câu 24: Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu ?

A. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân chư hầu.

B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.

C. Lực lượng quân đội tay sai.

D. Lực lượng quân chư hầu.

Câu 25: Thời cơ trong cách mạng miền Nam, nhất là trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 có gì khác so với thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Là sự kết hợp của nhân tố khách quan rất thuận lợi đóng vai trò quyết định và sự chuẩn bị lâu dài từ bên trong.

B. Dựa vào điều kiện bên ngoài.

C. Chủ yếu dựa vào các điều kiện bên trong, không có điều kiện khách quan thuận lợi như Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Chủ yếu dựa vào điều kiện khách quan thuận lợi.

Câu 26: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì ?

A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây  dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ – Diệm.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

Câu 27: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong sự kiên nào ?

A. Binh biến Đô Lương.

B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Khởi nghĩa Bắc Sơn.

D. Khởi nghĩa Nam Kì.

Câu 28: “Xương sống” “quốc sách” của  chiến lược “Chiến tranh  đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam   là

A.“Ấp chiến lược”.

B. lực lượng quân đội tay sai.

C.“Âp chiến lược” và quân đội tay sai, cố vấn Mĩ.

D. hệ thống cố vấn Mĩ.

Câu 29: Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986-2000) đã khẳng định điều gì ?

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa.

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

Câu 30: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của Đảng trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam là gì ?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B. Chống đế quốc, chống phong kiến.

C. Hòa bình, độc lập thống nhất.

D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 31: Tháng 2-1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở đâu ?

A. Bắc Ái (Ninh Thuận).

B. Trà Bồng (Quảng Ngãi).

C. Phước Hiệp (Bến Tre).

D. Chợ Được (Quảng Nam).

Câu 32: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là nội  dung của đường lối đổi mới trên lĩnh vực

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. xã hội.

Câu 33: Nguyên nhân có tính chất quyết định khiến  Mĩ  giật  dây các  tướng lĩnh  trong  quân đội Sài Gòn làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm tháng 11-1963 ?

A. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.

B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.

C. Do thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

D. Do nội bộ chính quyền Sài Gòn mâu thuẫn.

Câu 34: Nguyên nhân cơ bản nào đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết to lớn của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 35: Cho các sự kiện sau:

1.Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần 1.

2.Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

3.Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập.

4.Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho)

5.Trận VạnTường (Quảng Ngãi). Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian?

A. 2,4,5,1,3.

B. 2,4,5,3,1.

C. 2,4,1,3,5.

D. 2,3,4,1,5.

Câu 36: Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết năm 1954 là

A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc.

B. Hà Nội được giải phóng.

C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

D. nhân dân hai miền tiến hành tổ chức Hiệp thương tổng tuyển  cử thống  nhất đất nước.

Câu 37: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân(1968)?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.

B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

C. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh.

Câu 38: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?

A. Đánh cho “Mĩ cút”, “nguỵ nhào”.

B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ.

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “nguỵ nhào”.

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”.

Câu 39: Đại hội lần thứ III(9-1960) của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là

A.“Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.

B.“Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.

C.“Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.

D.“Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.

Câu 40: Điểm  giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh  cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”  là gì ?

A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai chủ yếu dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đồng minh là chủ yếu.

Lời giải

1

2

3

4

5

C

D

D

B

C

6

7

8

9

10

B

A

A

C

D

11

12

13

14

15

D

B

B

B

B

16

17

18

19

20

D

C

A

D

B

21

22

23

24

25

C

B

A

C

C

26

27

28

29

30

D

D

A

D

A

31

32

33

34

35

A

B

C

B

A

36

37

38

39

40

C

D

C

A

A


Bài Tập và lời giải

Bài C1 trang 9 SGK Vật lí 7

Đề bài

Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ?

Nhận xét

Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ ..... tới gọi là bóng tối.

Xem lời giải

Bài C2 trang 9 SGK Vật lí 7

Đề bài

Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó ?

Nhận xét

  Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ ..... tới gọi là bóng nửa tối.

Xem lời giải

Bài C3 trang 10 SGK Vật lí 7
Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?

Xem lời giải

Bài C4 trang 10 SGK Vật lí 7
Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực ?

Xem lời giải

Bài C5 trang 11 SGK Vật lí 7
Làm lại thí nghiệm ở hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào ?

Xem lời giải

Bài C6 trang 11 SGK Vật lí 7
Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó ? 

Xem lời giải