Đề bài
Câu 1. Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện tác dụng với nhau như thế nào?
Câu 2. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 3. Khi nào một vật mang điện tích âm, mang điện tích dương?
Câu 4. Để đo cường độ dòng điện, ta mắc ampe kế như thế nào? Đơn vị mà ampe kế đo được là gì?
Câu 5. Cho mạch điện như hình 47
Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\) , Đ\(_3\)
Đ\(_4\) là:
U\(_1\) = 3,5V,
U\(_2\) = 4V,
U\(_3\) =1V,
U\(_4\) = 3,5V.
Hỏi:
a. Hiệu điện thế của nguồn điện và hai đầu Đ\(_2\) ,Đ\(_3\)
b. So sánh hai bóng Đ\(_1\) và Đ\(_3\).
c. So sánh độ sáng hai bóng Đ\(_2\) và Đ\(_3\)
- Ampe kế A\(_1\) dùng thang đo có GHĐ 200mA, gồm 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 40.
Câu 6. Trong mạch điện sau:
- Ampe kế A\(_2\) dùng thang đo có GHĐ 200mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 60.
- Ampe kế A\(_3\) dùng thang đo có giới hạn đo 400mA. có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ:
a ) Biết hiệu điện thế U\(_{12}\) = 2,4V; U\(_{23}\) = 3,6V.
Tính U\(_{13}\) ?
b) Biết U\(_{13}\) = 12V; U\(_{12}\) = 4,8V. Hãy tính U\(_{23}\)?
c) Biết U\(_{23}\) = 12V; U\(_{13}\) = 24,2V. Hãy tính U\(_{12}\) ?
Câu 8. Cho mạch điện như hình 50:
Biết rằng U\(_{13}\) = 8V,
U\(_{12}\) = 4,5V và khi công tắc k
đóng ampe kế A\(_1\) chỉ 0,15A.
1. Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a ) I\(_1\) = I\(_2\) = …
b) U\(_{13}\) = U\(_{12}\) + U\(_{23}\) = …
c) U\(_{23}\) = …
2. Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ\(_1\) . Vôn kê đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?
3. Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1,3 không bằng 9V?