Câu 6 : Công thức biểu thị sự cố định nitơ tự do là
A. \(N_2 +3H_2 -> 2NH_3\).
B. \(2NH_3 -> N_2 + 3H_2\)
C. \(2NH_4^+ -> 2O_2 + 8e^- -> N_2 + 4H_2O\)
D. \(glucôzơ + 2N_2 —> axit amin
Phương pháp giải:
Cố định nitơ tự so là sự hình thành nitơ hữu cơ nhờ các điều kiện vật lý
Lời giải:
Công thức biểu thị sự cố định Nito tự do là:
\(N_2 +3H_2 -> 2NH_3\)
Chọn đáp án A
Câu 7 : Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
A. đêcacboxilaza B. đêaminaza.
C. nitrôgenaza. D. perôxiđaza.
Phương pháp giải:
Enzim thường được đặt tên theo cơ chất hay loại phản ứng mà nó xúc tác.
Lời giải:
Quá trình cố định nito ở các vi khuẩn cố định nito tự do phụ thuộc vào loại enzim nitrogenaza
Chọn đáp án C
Câu 8 : Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên \(C_6H_{12}O_6\) ở cây mía là
A. pha sáng. B. chu trình Canvin
C. chu trình CAM. D. pha tối
Phương pháp giải :
Mía là thực vật C4
Lời giải:
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên glucose ở cây mía là chu trình Canvin
Chọn B
Câu 9 :Một cây \(C_3\) và một cây \(C_4\) được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ \(CO_2\) thay đổi thế nào trong chuông?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đến điểm bù của cây \(C_3\).
C. Giảm đến điểm bù của cây \(C_4\).
D. Nồng độ \(CO_2\) tăng.
Phương pháp giải:
Để dưới ánh sáng thì cây có quang hợp.
Lời giải:
Hai cây C3 và C4 cùng để trong một chuông thủy tinh dưới ánh sáng thì nồng độ CO2 sẽ giảm đến điểm bù cây c4
Chọn C
Câu 10 :Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì
A. sử dụng con đường quang hợp \(C_3\)
B. giảm độ dày của lớp cutin ở lá.
C. vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành.
D. sử dụng con đường quang hợp CAM.
Phương pháp giải :
Thực vật chịu hạn vẫn cần thực hiện các hoạt động sống cần thiết của nó.
Lời giải:
Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì sử dụng con đường quang hợp CAM.
Chọn D