Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:
63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081.
Viết số thập phân có:
a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).
b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).
c) Không đơn vị, bốn phần trăm.
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.
74,6 ; 284,3 ;
401,25 ; 104.
Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
a) \(\dfrac{3}{10}\) ; \(\dfrac{3}{100}\) ; \(4\dfrac{25}{100}\) ; \(\dfrac{2002}{1000}\).
b) \(\dfrac{1}{4}\) ; \(\dfrac{3}{5}\) ; \(\dfrac{7}{8}\) ; \(1\dfrac{1}{2}\).
Điền dấu \(>, <, =\) vào chỗ chấm :
\(78,6...78,59\) \(28,300...28,3\)
\(9,478...9,48\) \(0,916...0,906\)