A. WE ARE THE WORLD (Chúng ta là thế giới)
1. Listen and repeat.
(Lắng nghe và lặp lại.)
Click tại đây đề nghe:
Tạm dịch:
- Tên của tôi là Laura. Tôi quê ở Ca-na-đa.
- Tên của tôi là Marie. Tôi quê ở Pháp.
-Tên của tôi là Lee. Tôi quê ở Trung Quốc
- Tên của tôi là John. Tôi quê ở Mĩ
- Tên của tôi là Yoko. Tôi quê ở Nhật.
- Tên của tôi là Susan. Tôi quê ở Anh.
- Tên của tôi là Bruce. Tôi quê ở Úc.
- Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam.
Now ask and answer.
(Bây giờ hỏi và trả lời.)
Where is ... from? -> She/ He is from ... .
Hướng dẫn giải:
- Where is Laura from? -> He’s from Canada.
- Where is Susan from? -> She’s from Great Britain.
- Where’re they from? -> They’re from Japan.
- Where’s this man from? -> He’s from Australia.
Tạm dịch:
- Laura từ đâu đến? -> Anh ấy đến từ Canada.
- Susan từ đâu đến? -> Cô ấy đến từ nước Anh.
- Họ đến từ đâu? -> Họ đến từ Nhật Bản.
- Người này đến từ đâu? -> Anh ấy đến từ Úc.
2. Listen and read.
(Lắng nghe và đọc.)
Click tại đây đề nghe:
Tạm dịch:
- Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt.
- Minh quê ở Việt Nam. Anh ấy nói tiếng Việt.
3. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại)
Click tại đây đề nghe:
Tạm dịch:
Tên |
Quốc gia |
Quốc tịch |
Ngôn ngữ |
Minh |
Việt Nam |
Việt Nam |
tiếng Việt |
Yoko |
Nhật Bản |
Nhật Bản |
tiếng Nhật |
Lee |
Trung Quốc |
Trung Quốc |
tiếng Trung |
Bruce |
Úc |
Úc |
tiếng Anh |
Susan |
Anh |
Anh |
tiếng Anh |
Laura |
Ca-na-đa |
Ca-na-đa |
tiếng Anh & Pháp |
4. Make dialogues. Practise with a partner: Use the table on exercise 3.
(Thực hiện bài đối thoại. Thực hành với bạn cùng học. Sử dụng bảng ở Bài tập 3.)
Hướng dẫn giải:
Thu : Who’s that?
Chi : It’s Mr Lee.
Thu : Where’s he from?
Chi : He’s from China.
Thu : What’s his nationality?
Chi : He’s Chinese.
Thu : Which language does he speak?
Chi : He speaks Chinese.
Tạm dịch:
Thu: Kia là ai vậy?
Chi: Đó là ông Lee.
Thu: Anh ấy đến từ đâu?
Chi: Anh ấy đến từ Trung Quốc.
Thu: Quốc tịch của anh ấy là gì?
Chi: Anh ấy là người Trung Quốc.
Thu: Anh ấy nói ngôn ngữ nào?
Chi: Anh ấy nói tiếng Trung.
5. Write. Read this postcard from Nhan.
(Viết. Đọc bưu ảnh này được gửi từ Nhân.)
Click tại đây để nghe:
Trần Văn Minh
2 Điện Biên Phủ
Hà Nội
Việt Nam
Ngày 6 tháng 7
Minh thân mến,
Mình đang nghỉ hè ở Luân Đôn. Thời tiết mát và ẩm ướt. Mình đang đi du lịch bằng xe buýt và thăm nhiều nơi thích thú. Ngày mai mình định đi thăm Tháp Luân Đôn.
Thân ái,
Nhân.
Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin:
(Bây giờ hãy viết một bưu thiếp cho Nhân từ Minh trong vở bài tập của em. Bắt đầu với:)
Hướng dẫn giải:
Dear Nhan,
I am on vacation in Vung Tau. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I’m going to go swimming with my friends at Bãi Dâu Beach. I’m going to visit the lighthouse
tomorrow and take some photographs there.
Yours truly,
Minh
Tạm dịch:
Nhân thân mến,
Tôi đang đi nghỉ ở Vũng Tàu. May mắn thay, thời tiết tại thời điểm này thật đẹp. Biển ấm áp và tĩnh lặng. Tôi sẽ đi bơi cùng bạn bè ở Bãi Dâu. Tôi sẽ đến thăm ngọn hải đăng vào ngày mai và chụp một số bức ảnh ở đó.
Thân ái,
Minh
6. Answer. Then write the answers in your exercise book.
(Trả lởi. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập của em.)
a. Whats your name?
b. How old are you?
c. Where are you from?
d. Which language do you speak?
e. Which school do you go to?
f. Which grade are you in?
Hướng dẫn giải:
a. My name’s Loan.
b. I’m eleven years old.
c. I’m from Binh Dai country town, Ben Tre province.
d. I speak Vietnamese.
e. I go to Binh Dai secondary school.
f. I’m in grade 6.
Tạm dịch:
a. Bạn tên gì? -> Tôi tên Loan.
b. Bạn bao nhiêu tuổi? -> Tôi 11 tuổi.
c. Bạn từ đâu đến? -> Tôi đến từ huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
d. Bạn nói ngôn ngữ gì? -> Tôi nói tiếng Việt.
e. Bạn học trường nào? -> Tôi học trường trung học cơ sở Bình Đại.
f. Bạn học lớp mấy? -> Tôi học lớp 6.