Phương pháp: Sử dụng qui tắc tam suất
46 kg N có trong 100 (kg) ure
70 kg N có trong x (kg) ure => x
46 kg N có trong 100 (kg) ure
70 kg N có trong \(\dfrac{{100.70}}{{46}}\) = 152,2(kg) ure
=> Chọn A.
Câu 12.2.
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là
A. 69,0. B. 65,9.
C. 71,3. D. 73,1.
Phương pháp: Sử dụng qui tắc tam suất
P2O5 - Ca(H2PO4)2
142 g 234 g
40 kg x kg
=> x
Trong 100 kg phân supephotphat kép có 40 kg P2O5. Khối lượng Ca(H2PO4)2 tương ứng với khối lượng P2O5 trên được tính theo tỉ lệ :
P2O5 - Ca(H2PO4)2
142 g 234 g
40 kg x kg
x = \(\dfrac{{40.234}}{{142}}\) = 65,9 (kg) Ca(H2PO4)2
Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 : \(\dfrac{{65,9}}{{100}}\).100% = 65,9%.
=> Chọn B.
Câu 12.3.
Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là
A. 72,9. B. 76,0.
C. 79,2. D. 75,5.
Phương pháp: Sử dụng qui tắc tam suất
K2O - 2KCl
94 g 2.74,5 g
50 kg x kg ;
=> x
Cứ 100 kg phân bón thì có 50 kg K2O.
Khối lượng phân bón KCl tương ứng với 50 kg K2O được tính theo tỉ lệ
K2O - 2KCl
94 g 2.74,5 g
50 kg x kg ;
x = \(\dfrac{{50.2.74,5}}{{94}}\) = 79,2 (kg)
Hàm lương (%) của KCl : \(\dfrac{{79,2}}{{100}}\).100% = 79,2%.
=> Chọn C.