Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
1. 3BaCl2 + 2Na3PO4 \( \to \) 6NaCl + Ba3(PO4)2\( \downarrow \)
3Ba2+ + 2\(P{O_4}^{3 - }\) \( \to \) Ba3(PO4)2\( \downarrow \)
2. \({H_3}P{O_4}\) + Ca(OH)2 \( \to \) CaHPO4\( \downarrow \) + 2H2O
\({H_3}P{O_4}\) + Ca2+ + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) CaHPO4\( \downarrow \) + 2H2O
3. 6\(HN{O_3}\)(đặc) + Fe \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe(NO3)3 + 3NO2\( \uparrow \) + 3H2O
6H+ + 3\(N{O_3}^ - \) + Fe \( \to \) Fe3+ + 3NO2\( \uparrow \) + 3H2O
4. 3Cu + 4H2SO4(loãng) + 8NaNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO\( \uparrow \) + 4Na2SO4 + 4H2O
3Cu + 8H+ + 2\(N{O_3}^ - \) \( \to \) 3Cu2+ + 2NO\( \uparrow \) + 4H2O