Tính hệ số \(\alpha = \dfrac{{\Delta l}}{{{l_0}\Delta t}}\) của mỗi lần đo ghi trong bảng 36.1.
Xác định giá trị trung bình của hệ số \(\alpha \)
Với sai số khoảng 5%
Nhận xét xem hệ số \(\alpha \) có giá trị không thay đổi hay thay đổi ?
Bảng 36.1
Nhiệt độ ban đầu: t0 = 20oC Độ dài ban đầu: l0 = 500 mm |
||
\(\Delta t\,\,\left( {^oC} \right)\) |
\(\Delta l\,\,\left( {mm} \right)\) |
\(\alpha = \dfrac{{\Delta l}}{{{l_0}\Delta t}}\) |
30 40 50 60 70 |
0,25 0,33 0,41 0,49 0,58 |
\(1,{67.10^{ - 5}}\) \(1,{65.10^{ - 5}}\) \(1,{64.10^{ - 5}}\) \(1,{63.10^{ - 5}}\) \(1,{66.10^{ - 5}}\)
|
Dựa vào công thức \(\alpha = \dfrac{{\Delta l}}{{{l_0}\Delta t}}\) , hãy cho biết ý nghĩa của hệ số nở dài \(\alpha \)
Viết công thức xác định quy luật phụ thuộc nhiệt độ của độ dài vật rắn ?
Viết công thức xác định quy luật phụ thuộc nhiệt độ của thể tích vật rắn?
Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ ?
A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.
B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn.
C. Vì thạch anh cứng hơn thuỷ tinh.
D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thuỷ tinh.
Một thước thép ở 200 C có độ dài 1 000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép này dài thêm bao nhiêu?
A. 2,4 mm. B. 3,2 mm.
C. 0,22 mm. D. 4,2 mm.
Khối lượng riêng của sắt ở 8000C bằng bao nhêu? Biết khối lượng riêng của nó ở 0o C là 7,800.103 kg/ m3.
A. 7,900.103 kg/m3
B. 7,599.103 kg/m3
C. 7,857.103 kg/m3
D. 7,485.103 kg/m3
Một dây tải điện ở 20oC có độ dài 1800m. Hãy xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 50oC về mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là α = 11,5.10-6 K-1.
Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15oC có độ dài là 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,50 mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở nhiệt? Cho biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là α = 12.10-6 K-1.
Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng và có dạng khối lập phương. Hãy chứng minh độ tăng thể tích ∆V của vật rắn này khi bị nung nóng từ nhiệt độ đầu t0 đến nhiệt độ t được xác định bởi công thức:
∆V = V – V0 = βV0∆t
Với V0 và V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ đầu t0 và nhiệt độ cuối t, ∆t = t – t0, β ≈ 3α (α là hệ số nở dài của vật rắn này)
Chú ý: α 2 và α3 rất nhỏ so với α.