Đề bài
Quan sát lược đồ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
Đề bài
Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tất cả các tỉnh đều có biển.
B. các đồng bằng châu thổ rộng.
C. vùng biển rộng và thềm lục địa sâu.
D. vùng trung du trải dài.
Đề bài
Trong nghề cá, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.
B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. bờ biển có các vũng, vịnh, đầm phá.
D. có các dòng biển gần bờ.
Đề bài
Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn.
B. có nhiều đặc sản hơn.
C. có vị trí thuận lợi hơn.
D. có cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Đề bài
Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Mỹ khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.
B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh.
D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.
Đề bài
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.
D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.
Đề bài
Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. giải quyết vấn đề nước.
C. bổ sung nguồn lao động.
D. giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÙNG NAM TRUNG BỘ QUA CÁC NAM (Đơn vị: nghìn tấn)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm trên.
b) Rút ra nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng.