Đề bài
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước.
C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Đề bài
Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ.
B. theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.
D. nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La tinh.
Đề bài
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
D. cơ sở vật chất-kĩ thuật tốt.
Đề bài
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là:
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
D. Thái Lan, Lào, Campuchia.
Đề bài
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh là do
A. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
Đề bài
Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
B. các nước ASEAN và châu Phi.
C. khu vực Tây Nam Á và các nước ASEAN.
D. khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.
Đề bài
Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. dầu thô, khí đốt, điện.
B. xăng dầu, công nghệ phần mềm.
C. dầu thô, thủy sản, hàng may mặc.
D. khí đốt, lâm sản, thủy sản.
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2010 (Đơn vị: triệu USD)
a) Tính giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu, điền vào bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm trên
c) Từ các bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
Đề bài :Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995-2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần. B. 4,2 lần.C. 5,2 lần D. 6,2 lần.
Đề bài
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu trị giá hàng xuất-nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. nông, lâm sản.
C. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. thủy sản.
Đề bài
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Đề bài
Cho biết biểu đồ trên thể hiện được nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu khách du lịch đến nước ta qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch của nước ta qua các năm.
C. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta qua các năm.
D. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta năm 2012.
Đề bài
Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
C. Huế-Đà Nẵng. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng, Hà Nội.
Đề bài :Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000-2007 là
A. Đông Nam Á. B. Trung Quốc.C. Đài Loan. D. Hàn Quốc.