Bài 45.4 Trang 55 SBT Hóa học 9

Đề bài

Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

a)   Hãy xác định công thức phân tử của A.

b)  Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Lời giải

a) Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO2 và H2O. Khi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H2O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :

Ca(OH)2 + CO2 —> CaCO3 \( \downarrow \) + H2O

Theo phương trình : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{10}}{{100}} = 0,1(mol)\) 

Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là

0,1 x 12 = 1,2 (gam).

Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là

0,1 x 2 = 0,2 (gam).

Khối lượng oxi có trong 3 gam A là

3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.

Ta có : 

x : y : z = nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1

—> Công thức đơn giản nhất của A là CH2O

Vì MA = 60

—> Công thức phân tử của A là C2H4O2.

b) Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit —> Trong phân tử A có nhóm -COOH.

Vậy công thức cấu tạo của A là

CH3-COOH.