Danh động từ và động từ nguyên mẫu - GERUNDS and INFINITIVES

GERUNDS and INFINITIVES

(Danh động từ và Động từ nguyên mẫu)

1. GERUNDS (Danh động từ): là động từ tận cùng bằng -ING và có chức năng của một danh từ: chủ từ (subject), túc từ (object), thuộc từ 'complement), đồng cách từ (apposilive)....

a. Forms (dạng)

1. simple gerund (danh động từ đơn giản):

* (active: tác động): V + ing: going, shopping....

* (passive: bị động): being + p.p.: being bought. being built                                            

2. perfect gerund (danh động từ hoàn thành)

(active): having + p.p.: having gone, having studied...

(passive): having + been +P.P.: having been educated.

b. Functions (Chức năng)

1. Subject (Chủ từ).

e.g.: Smoking is had fur Our health.

(Hút thuốc có hại cho sức khỏe của chúng ta.)

Walking in early morning is good exercise.

(Đi bộ vào sáng sớm là môn thể dục tốt.)

Danh động từ thường được dùng làm chủ từ khỉ diễn tả ý tưởng phổ quát.                        

2. Object (túc từ)

- Object of a verb (Túc từ của động từ): một số động từ có một danh động từ theo sau như: enjoy, finish, mind, practise, avoid, admit (nhận) advise, consider (xem xét), quit (bỏ), recommend giới thiệu, appreciate (cảm kích), delay (hoãn), miss, recall (nhắc lại), suggest, postpone (hoãn), can’t help (không thể không), can’t bear (không thể chịu được...), can’t stand (không thể chịu được...), can’t face (không thể chịu được).-.

e.g.: He enjoys watching cartoons.

(Anh ấy thích xem phim hoạt hình)

They consider changing the schedule of the classes.

(Họ xem xét sửa đổi thời khóa biểu các lớp học.

- Object of a preposỉtion(Túc từ cùa một giới từ)

preposition + gerund

V + preposition + gerund

Động từ theo sau một giới từ luôn ở dạng danh động từ.

e.g.: His child thinks about changing his job.

(Con trai anh ấy nghĩ về việc đổi nghề.)

Danh động từ được dùng sau những động từ kép (verbal phrases) như: give up, keep on (tiếp tục), leave out (ngưng làm, bỏ), look forward to (mong), put off (hoãn), see about (lo liệu), care for (thích, săn sóc). pay attention to (chú ý), be interested in (thích, quan tâm),...

e.g: People pay less attention to teaching moral principles in schools.

(Người ta ít chú ý đến việc dạy nguyên tắc đạo đức ở học đường.)

Those people keep on doing wrong doings.

(Những người đó tiếp tục làm điều sai trái.)

Danh động từ được dùng sau những thành ngữ như: it's no use / good, it’s (not) worth, ...

e.g.: It’s not use helping lazy people.

(Giúp đỡ những kẻ lười biếng vô ích thôi.)

3. Complenent (Thuộc từ).

e.g.: His hobby is collecting stamps.

(Sở thích của anh ấy là sưu tập tem.)

4. Đồng cách từ (Appositive)

e.g.: In the office she has to do her daily tasks, milking tea and cleaning the fillers.

(ở cơ quan, cô ấy phải làm các nhiệm vụ hằng ngày, pha trà và lau chùi sàn nhà.)

Chú ý : Danh động từ có thể có túc từ theo sau.

2. Một số động từ có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund) hoặc động từ nguyên mẫu (Infinilive), nhưng nghĩa không  khác nhau: BEGIN, START, CONTINUE. CEASE (chấm dứt)...

e.g.: They begin to build/building a swimming pool.

(Họ bắt đầu xây một hồ bơi.)

He starts to study /studying French.

(Anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp.)

Tuy nhiên khi những động từ này ở Thì Tiếp diễn, động từ theo sau phải ở dạng nguyên mẫu.

e.g.: They are beginning 10 repaint the school.

(Họ bắt đầu sơn lại trường học.)

3. Một số động từ được theo sau bởi danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu với nghĩa khác nhau: STOP. REMEMBER, FORGET. TRY, REGRET. GO ON.

a. STOP

STOP + GERUND: ngưng làm điều gì.

e.g.: His brother stopped smoking.

(Anh của anh ấy đã ngưng hút thuốc.) (bỏ hút thuốc )

STOP + INFINITIVE: ngưng /dừng lại để làm điều gì khác

e.g.: The carpenter stops to have a cup of tea.

(Bác thợ mộc dừng lại để uống tách trà.)

b. REMEMBER

REMEMBER + GERUND: nhớ điều gì đã làm.

e.g.: I remember meeting that man once.

(Tôi nhớ đã gặp người đàn ông đó một lần.)

REMEMBER + INFINITIVE: nhớ làm điều gì (như một  bổn phận, nhiệm vụ,...).

e.g.: Remember to post the letter.

(Hãy nhớ gửi lá thơ.)

c. FORGET

FORGET + GERUND: quen đã làm điều gì.

e.g.: My grandmother often forgets locking the gate.

(Bà tôi thường quên đã khóa cổng.)

(She locked the gate but she forgets it.)

FORGET + INFINITIVE: quên làm điều gì.

e.g.: Don't forget to do your homework.

(Đừng quên làm bài tập ở nhà của bạn.)

d. REGRET

REGRET + GERUND: tiếc đã làm điều gì.

e.g.: He regrets giving some money to that lazy boy.

(Anh ấy đã hối tiếc đã cho đứa con trai lười một số tiền.)

REGRET + INFINITIVE: được dùng để thông báo / nói với ai điều không may.

e.g.: We regret to inform you (that) we cannot accept your proposal.

(Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo với bạn chúng tôi không thể nhận đề nghị của bạn.)

e. TRY

TRY + GERUND: thử làm điều gì (có tính cách thử nghiệm)

e.g.: She tries making a cake.

(Cô ấy thử làm một cái bánh.)

TRY + INFINITIVE: cố gắng làm điều gì (để đạt kết quả).

e.g.: He tries to speak. English.
(Anh ấy cố gắng nói tiếng Anh.)

f.GO ON

GO ON + GERUND: tiếp lục làm điều gì.

e.g.: The workers go on working despite the had weather.

(Các công nhân tiếp tục làm việc dù thời tiết xấu.)

GO ON + INFINITIVE: do something next (làm điều gì tiếp theo).

e.g.: After his course, he goes on to work in a bank.

(Sau khóa học, anh ấy làm việc ở một ngân hàng.)

4. LOVE. LIKE, HATE, PREFER

Nghĩa của những động từ này khác đôi chút tùy theo động từ theo sau ở dạng: danh động từ hay dạng nguyên mẫu.

LIKE / LOVE / HATE/ PREFER + GERUND: bao hàm nghĩa phổ quát, (có tính phi thời gian)

C.: He likes listening classical music.

(Anh ấy thích (thú) với nhạc cổ điển.)

LIKE / LOVE / HATE/ PREFER + INFINITIVE: diễn tả sự kiện ở một tình huống cụ thể.

e.g.: He likes to drink tea in the morning.

(Ông ấy thích uống trà vào buổi sáng)

Tuy nhiên WOULD LIKE / LOVE / PREFER luôn luôn đi với INFINITIVE

e.g.: I'd like lo take a bath in the morning.

(Tôi muốn tắm vào buổi sáng.)

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”