B.INFINITIVES (Động từ nguyên mẫu)
1. Verb + infinitive: đa số hai động từ thường đi với nhau, động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.
e.g.: He decided to study another foreign language.
(Anh ấy quyết định học một ngoại ngữ nữa.)
They learn to use a computer.
(Họ học sử dụng máy tính.)
2. Verb + object + infinitive: một số động từ có thể có túc từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu.
e.g.: They wanted their son to study engineering.
(Họ muốn con trai họ học ngành kỹ sư.)
He told us to help that boy.
(Ông ấy bảo chúng tôi giúp đứa con trai đó.)
3. “It / s + he + adjective + infinitive + o...”
e.g.: I'm glad to meet you again.
(Tôi vui gặp lại bạn.)
It’s easy to say.
(Nói thì dễ.)
4. Động từ nguyên mẫu đưực dùng diễn tả mục đích.
e.g.: He's studying hard to pass the coming exams.
(Anh ất học chăm để thi đậu những kỳ thi sắp tới.)
He works hard to earn enough money for the family.
(Ông ấy làm việc cần cù để kiếm đủ tiền cho gia đình.)
5. TOO/ ENOUGH + Adjective / Adverb + infinitive.
e.g.: He’s old enough to ride a motorbike.
(Anh ấy đủ lớn để lái xe gắn máy.)
You are never too old to learn.
(Học không bao giờ muộn.)
“Too/ Enough + adj / adv ” có thể có FOR + danh từ / đại từ (noun / pronoun). Ở trường hợp này. danh từ hay đại từ là chủ từ cùa infinitive,
e.g.: The tea is too hot for me to drink.
(Trà quá nóng tôi không uống được.)
The test was easy enough for pupils to do.
(Bài kiếm tra đủ dễ cho học sinh làm.)
6. Question-word + Infinitive (Từ hòi + động từ nguyên mẫu): Who, What, When, Where. How, ...
e.g.: I don’t know what to say to you.
(Tôi không biết nói gì với bạn.)
They asked us how to get to the post office.
(Họ hỏi chúng tôi làm thế nào để đến bưu điện.)